Bài tập

star

Câu hỏi số

1/10

clock

Điểm

0

Trên tổng số 100

Bật/ Tắt âm thanh báo đúng/sai

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Điểm 0

Câu 1

Chọn đáp án đúng nhất

Hiệu của hai số là 75. Tỉ số của hai số là `2/7` . Số lớn trong 2 số đó là:

150

30

45

105

Xem gợi ý

Gợi ý

Bước 1: Xác định hiệu số và tỉ số của hai số

Bước 2: Vẽ sơ đồ: số bé: 2 phần, số lớn: 7 phần. Tính giá trị 1 phần

Bước 3: Tìm số lớn.

Đáp án đúng là:

105

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Ta có sơ đồ sau:

Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 2 = 5 (phần)

Giá trị 1 phần là:  `75 : 5 = 15`

Số lớn là: `15 xx 7 = 105`

                                Đáp số: 105

Câu 2

Điền đáp án đúng

Tìm hai số có hiệu bằng 90 và số lớn gấp 7 lần số bé.

Số lớn là:

Số bé là:

Xem gợi ý

Gợi ý

Bước 1: Xác định hiệu số và tỉ số của hai số

Bước 2: Vẽ sơ đồ: số lớn: 7 phần, số bé: 1 phần. Tính giá trị 1 phần

Bước 3: Tìm số lớn, số bé

Đáp án đúng là:

Số lớn là: 105

Số bé là: 15

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Ta có sơ đồ sau:

Hiệu số phần bằng nhau là: `7 – 1 = 6` (phần)

Giá trị 1 phần là:  `90 :  6 = 15`

Số bé là: `15 xx 1 = 15`

Số lớn là: `90+15=105`

                           Đáp số: số bé: 15; số lớn: 105

Câu 3

Chọn đáp án đúng nhất

Năm nay, em kém chị 6 tuổi và tuổi em bằng `2/5` tuổi chị. Hỏi năm nay em bao nhiêu tuổi?

2 tuổi

4 tuổi

6 tuổi

8 tuổi

Xem gợi ý

Gợi ý

Bước 1: Xác định hiệu số (hiệu số tuổi luôn không đổi) và tỉ số của hai số

Bước 2: Vẽ sơ đồ: tuổi em: 2 phần, tuổi chị: 5 phần. Tính giá trị 1 phần

Bước 3: Tính tuổi em hiện nay

Đáp án đúng là:

4 tuổi

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Ta có sơ đồ sau:

Vì sau mỗi năm, mỗi người tăng lên 1 tuổi nên hiệu số tuổi của hai chị em không đổi và vẫn bằng 6 tuổi.

Hiệu số phần bằng nhau là: `5-2 = 3` (phần)

Giá trị 1 phần là:  `6 : 3 = 2` (tuổi)

Tuổi em hiện nay là: `2 xx 2 = 4` (tuổi)

                                             Đáp số: 4 tuổi

Câu 4

Chọn đáp án đúng nhất

Hiệu của hai số là 1210. Nếu giảm số lớn đi 11 lần thì ta được số bé. Số bé là:

121

110

1199

1210

Xem gợi ý

Gợi ý

Bước 1: Xác định hiệu số và tỉ số của hai số (nếu giảm số lớn đi 11 lần thì ta được số bé tức số lớn gấp 11 lần số bé)

Bước 2: Vẽ sơ đồ: số bé: 1 phần, số lớn: 11 phần. Tính giá trị 1 phần

Bước 3: Tìm số bé

Đáp án đúng là:

121

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Nếu giảm số lớn đi 11 lần thì ta được số bé tức số lớn gấp 11 lần số bé.

Ta có sơ đồ:

Hiệu số phần bằng nhau là: `11-1 = 10` (phần)

Giá trị 1 phần hay số bé là:  `1210 : 10 = 121`

                                                  Đáp số: 121

Câu 5

Chọn đáp án đúng nhất

Biết hiệu của hai số bằng 150, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 4. Hai số đó là 100 và 50 đúng hay sai?

Đúng

Sai

Xem gợi ý

Gợi ý

Bước 1: Xác định hiệu số và tỉ số của hai số (thương là 4 tức số lớn gấp 4 lần số bé)

Bước 2: Vẽ sơ đồ: số bé: 1 phần, số lớn: 4 phần. Tính giá trị 1 phần

Bước 3: Tìm số bé và số lớn

Đáp án đúng là:

Sai

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 4, nên ta có sơ đồ sau:

Hiệu số phần bằng nhau là: `4-1 = 3` (phần)

Giá trị 1 phần hay số bé là:  `150 : 3 = 50`

Số lớn là: 50 + 150 = 200

                             Đáp án: Sai

Câu 6

Chọn đáp án đúng nhất

Tuổi Mẹ hơn tuổi An là 20 tuổi. Tuổi mẹ bằng `7/2` bằng tuổi An. Hỏi An bao nhiêu tuổi?

6 tuổi

7 tuổi

8 tuổi

9 tuổi

Xem gợi ý

Gợi ý

Bước 1: Xác định hiệu số và tỉ số của hai số

Bước 2: Vẽ sơ đồ: tuổi mẹ: 7 phần, tuổi An: 2 phần. Tính giá trị 1 phần

Bước 3: Tìm số tuổi của An

Đáp án đúng là:

8 tuổi

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Theo đề bài ta có sơ đồ :

Hiệu số phần bằng nhau là: `7-2 = 5` (phần)

Giá trị 1 phần là:  `20 : 5 = 4` (tuổi)

Số tuổi của An là: `4 xx 2 = 8` (tuổi)

                                         Đáp số: 8 tuổi

Câu 7

Điền đáp án đúng

An có nhiều hơn Bình 12 quyển vở. Tìm số vở của Bình. Biết rằng số vở của An gấp 4 lần số vở của Bình.

Bình có tất cả quyển vở

Xem gợi ý

Gợi ý

Bước 1: Xác định hiệu số và tỉ số của hai số

Bước 2: Vẽ sơ đồ: số vở của An: 4 phần, số vở của Bình: 1 phần.

Bước 3: Tính số vở của Bình

Đáp án đúng là:

Bình có tất cả 4 quyển vở

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Vì An gấp 4 lần số vở của Bình nên ta có sơ đồ sau:null

Hiệu số phần bằng nhau là:

                         `4-1 = 3` (phần)

Giá trị 1 phần hay số vở của Bình là:

                         `12 : 3 = 4` (quyển)

                                                      Đáp số: 4 quyển

Câu 8

Chọn đáp án đúng nhất

Hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 58m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật.

`2520m^2`

`2521m^2`

`2522m^2`

`2523m^2`

Xem gợi ý

Gợi ý

Bước 1: Xác định hiệu số và tỉ số của hai số

Bước 2: Vẽ sơ đồ: chiều dài: 3 phần, chiều rộng: 1 phần. Tính giá trị 1 phần

Bước 3: Tính chiều dài, chiều rộng, diện tích hình chữ nhật

Đáp án đúng là:

`2523m^2`

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Vì chiều dài gấp 3 lần chiều rộng nên ta có sơ đồ:

Hiệu số phần bằng nhau là:

                      `3-1 = 2` (phần)

Giá trị 1 phần hay chiều rộng hình chữ nhật là:

                      `58 : 2 = 29` (m)

Chiều dài hình chữ nhật là:

                      `29 + 58 = 87` (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

                      `29 xx 87 = 2523` (`m^2`)

                                        Đáp số: 2523 `m^2`

Câu 9

Chọn đáp án đúng nhất

Kho thứ nhất ít hơn kho thứ hai là 600 kg thóc, biết rằng tỉ số thóc của kho thứ nhất và kho thứ hai là 9 : 11. Vậy mỗi kho chứa số ki - lô - gam thóc là:

Kho thứ nhất chứa 3300kg, kho thứ hai chứa 2700kg

Kho thứ nhất chứa 2700kg, kho thứ hai chứa 3300kg

Kho thứ nhất chứa 330kg, kho thứ hai chứa 270 kg

Kho thứ nhất chứa 270kg, kho thứ hai chứa 330kg

Xem gợi ý

Gợi ý

Bước 1: Xác định hiệu số và tỉ số của hai số

Bước 2: Vẽ sơ đồ: kho thứ nhất: 9 phần, kho thứ hai: 11 phần

Bước 3: Tính số ki-lo-gam kho thứ nhất và kho thứ hai

Đáp án đúng là:

Kho thứ nhất chứa 2700kg, kho thứ hai chứa 3300kg

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Vì tỉ số thóc của kho thứ nhất và kho thứ hai là 9 : 11 nên ta có sơ đồ:

Hiệu số phần bằng nhau là:

                             `11 – 9 = 2` (phần)

Giá trị 1 phần là:     

                              `600 : 2 = 300` (kg)

Kho thứ nhất chứa số ki-lo-gam là:

                              `300 xx 9 = 2700` (kg)

Kho thứ hai chứa số ki-lo-gam là:

                               `300 xx 11 = 3300` (kg)

                                Đáp số: kho thứ nhất chứa 2700kg

                                             kho thứ hai chứa 3300kg

 

Câu 10

Điền đáp án đúng

Tìm phân số có giá trị bằng `11/14` , biết phân số đó có mẫu số lớn hơn tử số là 2019 đơn vị.

Phân số đó là:

Xem gợi ý

Gợi ý

Bước 1: Xác định hiệu số giữa tử số mới và mẫu số mới

Bước 2: Xác định tỉ số giữa tử số mới và mẫu số mới

Bước 3: Tìm tử số mới và mẫu số mới

Đáp án đúng là:

Phân số đó là: `7403/9422`

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Ta có sơ đồ:

Hiệu số phần bằng nhau là:

                       `14-11=3` (phần)

Tử số là:

                       `2019:3xx11=7403`

Mẫu số của phân số đó là:

                       `7403 + 2019 = 9422` 

Phân số đó là:

                       `7403/9422`

                                Đáp số: `7403/9422`

zalo