Gợi ý
Bước 1: Xác định hiệu số và tỉ số của hai số
Bước 2: Vẽ sơ đồ: số bé: 2 phần, số lớn: 7 phần. Tính giá trị 1 phần
Bước 3: Tìm số lớn.
Hotline: 1900 633 551
Điểm 0
Góp ý - Báo lỗi
Chọn đáp án đúng nhất
Hiệu của hai số là 75. Tỉ số của hai số là `2/7` . Số lớn trong 2 số đó là:
150
30
45
105
Gợi ý
Bước 1: Xác định hiệu số và tỉ số của hai số
Bước 2: Vẽ sơ đồ: số bé: 2 phần, số lớn: 7 phần. Tính giá trị 1 phần
Bước 3: Tìm số lớn.
105
Hướng dẫn giải chi tiết
Ta có sơ đồ sau:
Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 2 = 5 (phần)
Giá trị 1 phần là: `75 : 5 = 15`
Số lớn là: `15 xx 7 = 105`
Đáp số: 105
Điền đáp án đúng
Tìm hai số có hiệu bằng 90 và số lớn gấp 7 lần số bé.
Số lớn là:
Số bé là:
Gợi ý
Bước 1: Xác định hiệu số và tỉ số của hai số
Bước 2: Vẽ sơ đồ: số lớn: 7 phần, số bé: 1 phần. Tính giá trị 1 phần
Bước 3: Tìm số lớn, số bé
Số lớn là: 105
Số bé là: 15
Hướng dẫn giải chi tiết
Ta có sơ đồ sau:
Hiệu số phần bằng nhau là: `7 – 1 = 6` (phần)
Giá trị 1 phần là: `90 : 6 = 15`
Số bé là: `15 xx 1 = 15`
Số lớn là: `90+15=105`
Đáp số: số bé: 15; số lớn: 105
Chọn đáp án đúng nhất
Năm nay, em kém chị 6 tuổi và tuổi em bằng `2/5` tuổi chị. Hỏi năm nay em bao nhiêu tuổi?
2 tuổi
4 tuổi
6 tuổi
8 tuổi
Gợi ý
Bước 1: Xác định hiệu số (hiệu số tuổi luôn không đổi) và tỉ số của hai số
Bước 2: Vẽ sơ đồ: tuổi em: 2 phần, tuổi chị: 5 phần. Tính giá trị 1 phần
Bước 3: Tính tuổi em hiện nay
4 tuổi
Hướng dẫn giải chi tiết
Ta có sơ đồ sau:
Vì sau mỗi năm, mỗi người tăng lên 1 tuổi nên hiệu số tuổi của hai chị em không đổi và vẫn bằng 6 tuổi.
Hiệu số phần bằng nhau là: `5-2 = 3` (phần)
Giá trị 1 phần là: `6 : 3 = 2` (tuổi)
Tuổi em hiện nay là: `2 xx 2 = 4` (tuổi)
Đáp số: 4 tuổi
Chọn đáp án đúng nhất
Hiệu của hai số là 1210. Nếu giảm số lớn đi 11 lần thì ta được số bé. Số bé là:
121
110
1199
1210
Gợi ý
Bước 1: Xác định hiệu số và tỉ số của hai số (nếu giảm số lớn đi 11 lần thì ta được số bé tức số lớn gấp 11 lần số bé)
Bước 2: Vẽ sơ đồ: số bé: 1 phần, số lớn: 11 phần. Tính giá trị 1 phần
Bước 3: Tìm số bé
121
Hướng dẫn giải chi tiết
Nếu giảm số lớn đi 11 lần thì ta được số bé tức số lớn gấp 11 lần số bé.
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là: `11-1 = 10` (phần)
Giá trị 1 phần hay số bé là: `1210 : 10 = 121`
Đáp số: 121
Chọn đáp án đúng nhất
Biết hiệu của hai số bằng 150, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 4. Hai số đó là 100 và 50 đúng hay sai?
Đúng
Sai
Gợi ý
Bước 1: Xác định hiệu số và tỉ số của hai số (thương là 4 tức số lớn gấp 4 lần số bé)
Bước 2: Vẽ sơ đồ: số bé: 1 phần, số lớn: 4 phần. Tính giá trị 1 phần
Bước 3: Tìm số bé và số lớn
Sai
Hướng dẫn giải chi tiết
Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 4, nên ta có sơ đồ sau:
Hiệu số phần bằng nhau là: `4-1 = 3` (phần)
Giá trị 1 phần hay số bé là: `150 : 3 = 50`
Số lớn là: 50 + 150 = 200
Đáp án: Sai
Chọn đáp án đúng nhất
Tuổi Mẹ hơn tuổi An là 20 tuổi. Tuổi mẹ bằng `7/2` bằng tuổi An. Hỏi An bao nhiêu tuổi?
6 tuổi
7 tuổi
8 tuổi
9 tuổi
Gợi ý
Bước 1: Xác định hiệu số và tỉ số của hai số
Bước 2: Vẽ sơ đồ: tuổi mẹ: 7 phần, tuổi An: 2 phần. Tính giá trị 1 phần
Bước 3: Tìm số tuổi của An
8 tuổi
Hướng dẫn giải chi tiết
Theo đề bài ta có sơ đồ :
Hiệu số phần bằng nhau là: `7-2 = 5` (phần)
Giá trị 1 phần là: `20 : 5 = 4` (tuổi)
Số tuổi của An là: `4 xx 2 = 8` (tuổi)
Đáp số: 8 tuổi
Điền đáp án đúng
An có nhiều hơn Bình 12 quyển vở. Tìm số vở của Bình. Biết rằng số vở của An gấp 4 lần số vở của Bình.
Bình có tất cả quyển vở
Gợi ý
Bước 1: Xác định hiệu số và tỉ số của hai số
Bước 2: Vẽ sơ đồ: số vở của An: 4 phần, số vở của Bình: 1 phần.
Bước 3: Tính số vở của Bình
Bình có tất cả 4 quyển vở
Hướng dẫn giải chi tiết
Vì An gấp 4 lần số vở của Bình nên ta có sơ đồ sau:
Hiệu số phần bằng nhau là:
`4-1 = 3` (phần)
Giá trị 1 phần hay số vở của Bình là:
`12 : 3 = 4` (quyển)
Đáp số: 4 quyển
Chọn đáp án đúng nhất
Hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 58m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật.
`2520m^2`
`2521m^2`
`2522m^2`
`2523m^2`
Gợi ý
Bước 1: Xác định hiệu số và tỉ số của hai số
Bước 2: Vẽ sơ đồ: chiều dài: 3 phần, chiều rộng: 1 phần. Tính giá trị 1 phần
Bước 3: Tính chiều dài, chiều rộng, diện tích hình chữ nhật
`2523m^2`
Hướng dẫn giải chi tiết
Vì chiều dài gấp 3 lần chiều rộng nên ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
`3-1 = 2` (phần)
Giá trị 1 phần hay chiều rộng hình chữ nhật là:
`58 : 2 = 29` (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
`29 + 58 = 87` (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
`29 xx 87 = 2523` (`m^2`)
Đáp số: 2523 `m^2`
Chọn đáp án đúng nhất
Kho thứ nhất ít hơn kho thứ hai là 600 kg thóc, biết rằng tỉ số thóc của kho thứ nhất và kho thứ hai là 9 : 11. Vậy mỗi kho chứa số ki - lô - gam thóc là:
Kho thứ nhất chứa 3300kg, kho thứ hai chứa 2700kg
Kho thứ nhất chứa 2700kg, kho thứ hai chứa 3300kg
Kho thứ nhất chứa 330kg, kho thứ hai chứa 270 kg
Kho thứ nhất chứa 270kg, kho thứ hai chứa 330kg
Gợi ý
Bước 1: Xác định hiệu số và tỉ số của hai số
Bước 2: Vẽ sơ đồ: kho thứ nhất: 9 phần, kho thứ hai: 11 phần
Bước 3: Tính số ki-lo-gam kho thứ nhất và kho thứ hai
Kho thứ nhất chứa 2700kg, kho thứ hai chứa 3300kg
Hướng dẫn giải chi tiết
Vì tỉ số thóc của kho thứ nhất và kho thứ hai là 9 : 11 nên ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
`11 – 9 = 2` (phần)
Giá trị 1 phần là:
`600 : 2 = 300` (kg)
Kho thứ nhất chứa số ki-lo-gam là:
`300 xx 9 = 2700` (kg)
Kho thứ hai chứa số ki-lo-gam là:
`300 xx 11 = 3300` (kg)
Đáp số: kho thứ nhất chứa 2700kg
kho thứ hai chứa 3300kg
Điền đáp án đúng
Tìm phân số có giá trị bằng `11/14` , biết phân số đó có mẫu số lớn hơn tử số là 2019 đơn vị.
Phân số đó là:
Gợi ý
Bước 1: Xác định hiệu số giữa tử số mới và mẫu số mới
Bước 2: Xác định tỉ số giữa tử số mới và mẫu số mới
Bước 3: Tìm tử số mới và mẫu số mới
Phân số đó là: `7403/9422`
Hướng dẫn giải chi tiết
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
`14-11=3` (phần)
Tử số là:
`2019:3xx11=7403`
Mẫu số của phân số đó là:
`7403 + 2019 = 9422`
Phân số đó là:
`7403/9422`
Đáp số: `7403/9422`