Gợi ý
So sánh bán kính của đường tròn với khoảng cách từ điểm `A` đến tâm `O`, từ đó đưa ra kết luận
Hotline: 1900 633 551
Điểm 0
Góp ý - Báo lỗi
Chọn đáp án đúng nhất
Cho đường tròn `(O;3cm)` và một điểm `A` cách `O` một khoảng bằng `5cm` thì `A` có vị trí như thế nào so với `(O)`
Điểm `A` nằm trên đường tròn `(O)`
Điểm `A` nằm trong đường tròn `(O)`
Điểm `A` nằm ngoài đường tròn `(O)`
Gợi ý
So sánh bán kính của đường tròn với khoảng cách từ điểm `A` đến tâm `O`, từ đó đưa ra kết luận
Điểm `A` nằm ngoài đường tròn `(O)`
Hướng dẫn giải chi tiết
Ta có: `OA > R(5cm > 3cm)`
Suy ra điểm `A` nằm ngoài đường tròn
Chọn đáp án đúng nhất
Cho đường tròn `(O;2cm)` và `(O′;3cm)`, biết `OO′=5cm`. Vị trí tương đối của `(O)` và `(O′)` là:
Tiếp xúc trong
Tiếp xúc ngoài
Cắt nhau
Ở ngoài
Gợi ý
Xác định bán kính của cả hai đường tròn
So sánh đường nối tâm với tổng hoặc hiệu của hai bán kính vừa tìm để đưa ra kết luận
Tiếp xúc ngoài
Hướng dẫn giải chi tiết
Gọi bán kính của đường tròn `(O)` là `r` `=> r=2cm`
Bán kính của đường tròn `(O’)` là `R` `=>R=3cm`
Ta có: `OO'=5cm`
Vì `R+r=3+2=5=OO'`
Vậy hai đường tròn `(O)` và `(O’)` tiếp xúc ngoài
Chọn đáp án đúng nhất
Cho điểm `I` trên đường tròn `(O;R)`, đường trung trực của `OI` cắt đường tròn `(O)` tại `A` và `B`. Độ dài `AB` theo `R` là:
`Rsqrt3`
`Rsqrt2`
`2Rsqrt3`
`2Rsqrt2`
Gợi ý
Gọi trung điểm của `OI` là `H`
Sử dụng định lí quan hệ giữa đường kính và dây cung và định lí Pytago để tính toán
`Rsqrt3`
Hướng dẫn giải chi tiết
Gọi `H` là trung điểm của `OI`
`=> OH=R/2`
`△OHA` vuông tại `H`
`OA^2=AH^2+OH^2` (định lí Pytago)
`=> AH=sqrt(OA^2-OH^2)`
`=sqrt(R^2-R^2/4)`
`=(Rsqrt3)/2`
Mà `OI⊥AB` (tính chất trung trực)
`=> HA=HB` (định lí đường kính và dây cung)
`=> AB=2AH=` `Rsqrt3`
Chọn đáp án đúng nhất
Cho đoạn thẳng `OO′=5cm`. Hai đường tròn `(O;2cm)` và `(O′,r)` ở ngoài nhau nếu:
`3cm < r <7cm`
`r<3cm`
`r=7cm`
`r>3cm`
Gợi ý
Dựa vào bảng vị trí tương đối của hai đường tròn
`r<3cm`
Hướng dẫn giải chi tiết
Hai đường tròn ở ngoài nhau nếu `R+r < OO'`
`=> r < OO'-R`
`=> r < 5-2`
`=> ` `r < 3cm`
Điền đáp án đúng
Cho đường tròn `(O;R)` đường kính `AB` và dây `AC` không qua tâm `O`.
Khi đó số đo `hat(ACB)=` độ
Gợi ý
Sử dụng tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông
`90`
Hướng dẫn giải chi tiết
Xét `(O)` có `AB` là đường kính `C in (O)`
`=> OA=OB=OC=1/2AB`
Xét `△ABC` có `OA=OB=OC=1/2AB(cmt)`
`=> △ABC` vuông tại `C`
Hay `hat(ACB)=90^o`
Chọn đáp án đúng nhất
Cho nửa đường tròn `(O)` đường kính `AB`. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ `AB` vẽ hai tiếp tuyến `Ax,By`. Điểm `M` nằm trên `(O)` sao cho tiếp tuyến tại `M` cắt `Ax`, `By` tại `D` và `C`. Khi đó `AD+BC` bằng
`AB`
`CD`
`AC`
`BD`
Gợi ý
Sử dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau
`CD`
Hướng dẫn giải chi tiết
Xét `(O)` có:
+ `Ax` là tiếp tuyến tại `A`; `DC` là tiếp tuyến tại `M`
Mà `Ax∩DC={D}`
`=> DA=DM` (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) `(1)`
+ `By` là tiếp tuyến tại `B`; `DC` là tiếp tuyến tại `M`
Mà `By∩DC={C}`
`=> CB=CM` (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) `(2)`
Từ `(1)` và `(2)` suy ra `AD+BC=DM+CM=DC`
Vậy `AD+BC=CD`
Điền đáp án đúng
Cho đường tròn `(O)`. Từ một điểm `M` ở ngoài `(O)`, vẽ hai tiếp tuyến `ME` và `MF` (`E, F` là tiếp điểm) sao cho `hat(EMO)=30^o`. Biết chu vi tam giác `MEF` là `30cm`.
Độ dài `EF` là `cm`
Gợi ý
Sử dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau
`10`
Hướng dẫn giải chi tiết
Xét `(O)` có:
+ `ME;MF` là hai tiếp tuyến
`ME` cắt `MF` tại `M`
`=> ME=MF` và `hat(EMO)=hat(FMO)=30^o`
`=> △EMF` cân tại `M` và `hat(EMF)=60^o`
Suy ra `△EMF` là tam giác đều
`=> EF=ME=MF` mà `EF+ME+MF=30(cm)` (chu vi `△MEF` là `30cm`)
`=> EF=ME=MF=30/3=10(cm)`
Vậy `EF=10(cm)`
Chọn đáp án đúng nhất
Cho đường tròn `(O;2cm)`, đường kính `AB`. Trên tiếp tuyến tại `A` lấy điểm `C` sao cho `AC=3cm`. `BC` cắt đường tròn tại `D`. Khi đó độ dài `AD` là:
`2,4` `cm`
`2,5` `cm`
`3,4` `cm`
`4,2` `cm`
Gợi ý
Sử dụng tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông và hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính toán
`2,4` `cm`
Hướng dẫn giải chi tiết
Ta có: `AB=2OA=4(cm)`
`AC` là tiếp tuyến của `(O) => hat(CAB)=90^o`
Xét `△ABD` có:
`OA=OB=OD=2cm`
`=> △ADB` vuông tại `D` (tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông)
`=> hat(ADB)=90^o`
`=> AD⊥BC`
Xét `△ACB` vuông tại `A;AD⊥BC`
`1/(AD^2)=1/(AC^2)+1/(AB^2)` (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
`=1/9+1/16`
`=25/144`
`=> AD^2=144/25`
`=> AD=12/5=` `2,4(cm)`
Chọn đáp án đúng nhất
Cho đường tròn `(O;5cm)`, dây cung `BC` bằng `8cm`. Lấy điểm `A` thuộc đường tròn sao cho `OA` vuông góc với `BC`. Tính độ dài dây cung `AB`.
`AB=sqrt5(cm)`
`AB=sqrt8(cm)`
`AB=sqrt20(cm)`
`AB=sqrt27(cm)`
Gợi ý
Gọi `H` là giao điểm của `OA` và `BC`
Bước 1: Sử dụng định lí liên hệ giữa đường kính và dây cung để tính `BH`
Bước 2: Sử dụng định lí Pytago để tính `OH` và `AB`
`AB=sqrt20(cm)`
Hướng dẫn giải chi tiết
Gọi `H` là giao điểm của `OA` và `BC`
Ta có `OA⊥BC => BH=HC` (định lí đường kính và dây cung)
`=> BH=(BC)/2=8/2=4(cm)`
Xét `△OBH` vuông tại `H`
`OB^2=OH^2+HB^2` (định lí Pytago)
`OH=sqrt(OB^2-HB^2)`
`=sqrt(5^2-4^2)`
`=3(cm)`
`OA=5(cm) => HA=OA-OH=2(cm)`
`△BHA` vuông tại `H`
`AB^2=BH^2+AH^2` (định lí Pytago)
`AB=sqrt(BH^2+AH^2)`
`=sqrt(4^2+2^2)`
`=sqrt20(cm)`
Vậy `AD=sqrt20(cm)`
Điền đáp án đúng
Cho hai đường tròn `(O;2cm)`. Từ điểm `A` sao cho `OA=4cm` vẽ hai tiếp tuyến `AB`, `AC` đến đường tròn `(O)` (`B,C` là các tiếp điểm).
Chu vi tam giác `ABC` là `sqrt3` `(cm)`
Gợi ý
Gọi `H` là giao điểm của `AO` và `BC`
Bước 1: Sử dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau chỉ ra được
Bước 2: Sử dụng định lí Pytago và hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính `BH` và `BC`. Từ đó tính được chu vi tam giác `ABC`
`6`
Hướng dẫn giải chi tiết
Gọi `H` là giao điểm của `OA` và `BC`
`OB=OC => C` thuộc trung trực của `BC`
`AB=AC` (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) `(1)`
`=> A` thuộc trung trực của `BC`
`=> OA` là trung trực của `BC`
`=> OA⊥BH;BH=HC`
Xét `△AOB` vuông tại `B`; `BH⊥AO`
`OB^2=OH^2+HB^2` (định lí Pytago)
`=> AB=sqrt(OA^2-OB^2)`
`AB=sqrt(16-4)=2sqrt3(cm)` `(2)`
`BH.OA=AB.BO` (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
`=> BH=(OB.AB)/(AO)=(2.2sqrt3)/4=sqrt3 (cm)`
`=> BC=2BH=2sqrt3(cm)` `(3)`
Từ `(1);(2);(3)` `=>` chu vi tam giác `ABC` là:
`AB+AC+BC=3.AB=` `6sqrt3(cm)`