Bài tập

star star star

Câu hỏi số

1/10

clock

Điểm

0

Trên tổng số 100

Bật/ Tắt âm thanh báo đúng/sai

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Điểm 0

Câu 1

Chọn đáp án đúng nhất

Cho các dãy dữ liệu sau:

1. Danh sách môn học được học sinh yêu thích: Toán; Ngữ Văn; Tiếng Anh, …

2. Điểm thi học kì môn Toán của một số học sinh lớp `7B` : `7`,`5` ; `9` ; `8`,`25` ; ...

3. Tên một số tuyến xe buýt ở Hà Nội: `07` ; `14` ; `28` ; `32` ; ...

4. Cân nặng (kg) của một số bạn học sinh lớp `7A` : `45`; `52`; `43`; `40`; ...

5. Số nhà của một dãy phố: `8` ; `10` ; `12` ; `14` ; `16` ; `18` ; ...

6. Các tuyến phố cổ Hà Nội: Hàng Thiếc; Hàng Khoai; Hàng Chiếu; …

Cho biết có bao nhiêu dãy dữ liệu là dữ liệu định tính?

`1` dãy

`2` dãy

`3` dãy

`4` dãy

Xem gợi ý

Gợi ý

Xem lại cách phân loại dữ liệu

Đáp án đúng là:

`4` dãy

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Các dãy dữ liệu `2`; `4` là số liệu nên đây là dữ liệu định lượng.

Các dãy dữ liệu `1`; `6` không phải là số liệu nên là dữ liệu định tính.

Lưu ý:  Trường hợp dùng số để đặt tên, địa chỉ,.... (như ở dãy dữ liệu thứ `3`; `5`) thì đó không phải là dữ liệu định lượng mà là dữ liệu định tính.

Vậy có `4` dãy dữ liệu là dữ liệu định tính  (các dãy `1;3;5;6`)

Câu 2

Chọn đáp án đúng nhất

Trong biểu đồ hình quạt tròn cho biết khẳng định nào sau đây không đúng?

Hai hình quạt bằng nhau biểu diễn cùng một tỉ lệ

Hình quạt nào bé hơn thì biểu diễn số liệu lớn hơn

Cả hình tròn biểu diễn toàn bộ dữ liệu

`1/8` hình tròn biểu diễn

`12`,`5%` dữ liệu

Xem gợi ý

Gợi ý

Dựa vào đặc điểm và cách biểu diễn dữ liệu của biểu đồ hình quạt tròn.

Đáp án đúng là:

Hình quạt nào bé hơn thì biểu diễn số liệu lớn hơn

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Trong biểu đồ hình quạt tròn, hình quạt nào bé hơn thì biểu diễn số liệu nhỏ hơn

Do đó phát biểu sai là: “Hình quạt nào bé hơn thì biểu diễn số liệu lớn hơn”

Câu 3

Chọn đáp án đúng nhất

Chọn câu đúng trong các câu sau:

Trong biểu đồ đoạn thẳng:

Trục nằm ngang biểu diễn độ lớn của dữ liệu

Các đơn vị thời gian luôn là tháng hoặc năm

Trục thẳng đứng biểu diễn các mốc thời gian

Mỗi điểm biểu diễn giá trị của đại lượng tại một thời điểm

Xem gợi ý

Gợi ý

Dựa vào đặc điểm và cách biểu diễn dữ liệu của biểu đồ đoạn thẳng.

Đáp án đúng là:

Mỗi điểm biểu diễn giá trị của đại lượng tại một thời điểm

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Trong biểu đồ đoạn thẳng:

+ Trục thẳng đứng biểu diễn độ lớn của dữ liệu

+ Trục nằm ngang biểu diễn các mốc thời gian

+ Các đơn vị thời gian không bắt buộc phải là tháng hoặc năm (Có thể là ngày, giờ, … tùy theo dữ liệu cần biểu diễn)

+ Mỗi điểm biểu diễn giá trị của đại lượng tại một thời điểm

Vậy câu đúng là: “Mỗi điểm biểu diễn giá trị của đại lượng tại một thời điểm”

Câu 4

Chọn đáp án đúng nhất

Biểu đồ dưới đây biểu diễn khối lượng xuất khẩu của mỗi loại gạo trong tổng số gạo xuất khẩu năm `2020` của Việt Nam

Từ biểu đồ trên  cho biết lượng xuất khẩu của hai loại gạo chiếm tỉ lệ lớn nhất trong năm `2020` là bao nhiêu?

Biết năm `2020` tổng lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam (ước đạt) là `6`,`15` triệu tấn

`4`,`15` triệu tấn

`3`,`52` triệu tấn

`3`,`97` triệu tấn

`4`,`61` triệu tấn

Xem gợi ý

Gợi ý

Từ biểu đồ chỉ ra hai loại gạo có lượng xuất khẩu lớn nhất và tỉ lệ (`%`) xuất khẩu của các loại này trong năm `2020`.

Từ đó tính tổng lượng xuất khẩu của các loại gạo này.

Đáp án đúng là:

`4`,`61` triệu tấn

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Từ biểu đồ hình quạt tròn, ta thấy gạo trắng và gạo thơm là hai loại gạo chiếm tỉ lệ xuất khẩu lớn nhất của nước ta.

Lượng gạo trắng và gạo thơm xuất khẩu trong năm `2020` chiếm:

`48`,`2%+26`,`8%=75%`  

(tổng lượng gạo xuất khẩu)

Khối lượng trắng và gạo thơm xuất khẩu trong năm `2020` là:

`6`,`15.75%~~4`,`61` (triệu tấn)

Câu 5

Chọn đáp án đúng nhất

Biểu đồ dưới đây biểu diễn cơ cấu tiêu dùng các dạng năng lượng của toàn cầu năm `2019`

Từ biểu đồ trên hay cho biết năng lượng hóa thạch tiêu dùng nhiều khoảng bao nhiêu lần so với các loại năng lượng còn lại?  Biết năng lượng hóa thạch bao gồm than, dầu, khí.

`4`,`8` lần

`7`,`5` lần 

`5`,`4` lần

`6`,`2` lần

Xem gợi ý

Gợi ý

Từ biểu đồ chỉ tỉ lệ (`%`) các loại năng lượng hóa thạch tiêu dùng (Bao gồm bao gồm than, dầu, khí) và so với các loại năng lượng còn lại.

Đáp án đúng là:

`5`,`4` lần

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Từ biểu đồ hình quạt tròn, ta thấy năng lượng hóa thạch tiêu dùng (bao gồm than, dầu, khí) chiếm:

`27`,`0%+33`,`1%+24`,`2%=84`,`3%` (tổng năng lượng tiêu thụ của toàn cầu năm `2019`)

Các loại năng lượng còn lại chiếm:

`100%-84`,`3%=15`,`7%` (tổng năng lượng tiêu thụ của toàn cầu năm `2019`)

Do `84`,`3%:15`,`7%~~5`,`4` nên năng lượng hóa thạch tiêu dùng gấp khoảng `5`,`4` lần so với các loại năng lượng còn lại.

Câu 6

Chọn đáp án đúng nhất

Biểu đồ dưới đây biểu diễn giá trị nhập khẩu hàng hóa của nước ta theo từng tháng trong năm `2020`.

Em hãy cho biết tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong Quý `IV` của `2020` tăng bao nhiêu phần trăm so với Quý `III`?

`12,07%`

`11,30%`

`10,84%`

`10,96%`

Xem gợi ý

Gợi ý

Tính tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong các Quý `III` (tháng `7,8,9`) và Quý `IV` (tháng `10,11,12`) rồi so sánh.

Đáp án đúng là:

`11,30%`

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong Quý `III` năm `2020` là:

`22`,`1+22`,`7+24`,`2=69` (tỉ đô la Mỹ)

Tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong Quý `IV` năm `2020` là:

`24`,`2+24`,`7+27`,`9=76`,`8` (tỉ đô la Mỹ)

Tỉ số phần trăm giữa tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong Quý `IV` và Quý `III` là:

`(76,8.100%)/69~~111`,`30%`

Vậy tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong Quý `IV` tăng:

`111`,`30%-110%=11`,`30%`

so với Quý `III`

Câu 7

Chọn đáp án đúng nhất

Biểu đồ dưới đây biểu diễn lượng mưa các tháng năm `2019` tại Thành phố Hồ Chí Minh. Quy ước rằng lượng mưa của mỗi tháng trong mùa mưa phải trên `100` mm.

Em hãy cho biết lượng mưa trung bình của mỗi tháng trong mùa khô bằng bao nhiêu phần trăm so với lượng mưa trung bình của mỗi tháng trong năm?

`15,51%`

`20,08%`

`14,47%`

`16,63%`

Xem gợi ý

Gợi ý

Từ biểu đồ chỉ ra các tháng mùa khô

Tính lượng mưa trung bình mỗi tháng trong mùa khô và lượng mưa trung bình của mỗi tháng trong năm rồi so sánh.

Đáp án đúng là:

`15,51%`

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Từ biểu đồ ta thấy các tháng `12;1;2;3;4` là các tháng mùa khô

Lượng mưa trung bình mỗi tháng trong mùa khô là: 

`(47+14+4+9+51)/5`

`=25` (mm/tháng)

Lượng mưa trung bình của mỗi tháng trong năm là:

`(14+4+9+51+213+309+295+271+342+260+119+47)/12`

`~~161`,`17` (mm/tháng)

Lượng mưa trung bình của mỗi tháng trong mùa khô bằng:

`(25)/(161,17).100%~~15`,`51%` 

(lượng mưa trung bình của mỗi tháng trong năm)

Câu 8

Chọn đáp án đúng nhất

Kết quả học tập Học kì I của học sinh lớp 7E được đánh giá ở 4 mức từ thấp đến cao: Tốt, Khá, Đạt, Không Đạt.

Biểu đồ hình quạt tròn dưới đây biểu diễn kết quả học tập Học kì I (tính theo tỉ số phần trăm) của học sinh lớp 7E theo bốn mức trên.

Em hãy cho biết tổng số học sinh có kết quả học tập Học kì I được đánh giá Không đạt bằng bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh có kết quả học tập được đánh giá ở mức từ Đạt trở lên (Làm tròn đến hàng phần trăm)

`4`,`53%`

`3`,`18%`

`2`,`94%`

`4`,`71%`

Xem gợi ý

Gợi ý

Từ biểu đồ so sánh tỉ lệ giữa số học sinh ở Không đạt so với số học sinh ở mức Đạt, Tốt và Khá

Đáp án đúng là:

`4`,`71%`

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Từ biểu đồ ta thấy số học sinh được đánh giá ở mức Không đạt chiếm `4,5%` cả lớp.

Số học sinh được đánh giá ở mức từ Đạt trở lên chiếm:

`5`,`4%+54`,`6%+35`,`5%`

`=95`,`5%` (cả lớp)

Số học sinh ở mức Không đạt thì bằng:

`(4,5%)/(95,5%).100%~~4`,`71%` so với số học sinh ở mức Đạt, Tốt và Khá

Câu 9

Chọn đáp án đúng nhất

Một nghiên cứu gần đây đã đưa ra tỉ lệ học sinh cấp THCS nghiện điện thoại di động trong những năm gần đây ở biểu đồ bên dưới:

Giả sử một trường THCS có `1200` học sinh thì số học sinh nghiện điện thoại di động tính ở thời điểm năm `2021` nhiều hơn số học sinh nghiện điện thoại di động tính ở thời điểm năm `2019` ước tính là:

`65` học sinh

`84` học sinh

`114` học sinh

`120` học sinh

Xem gợi ý

Gợi ý

Tìm tỉ lệ học sinh nghiện điện thoại di động ở các năm `2019,2021` từ đó ước lượng số học sinh nghiện điện thoại trong các năm này rồi so sánh.

Đáp án đúng là:

`84` học sinh

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Nếu một trường THCS có `1200` học sinh thì:

Số lượng học sinh nghiện điện thoại di động của trường năm `2021` ước tính là:

`1200.15%=180` (học sinh)

Số lượng học sinh nghiện điện thoại di động của trường năm `2019` ước tính là:

`1200.98%=96` (học sinh)

Như vậy số học sinh nghiện điện thoại di động tính ở thời điểm năm `2021` nhiều hơn số học sinh nghiện điện thoại di động tính ở thời điểm năm `2019`:

`180-96=84` (học sinh)

Câu 10

Chọn đáp án đúng nhất

Biểu đồ đoạn thẳng dưới đây biểu diễn dân số của thế giới vào các năm `1084`; `1927`; `1959`; `1974`; `1987`; `1999`; `2011`.

Giả sử dân số thế giới tại các năm `m``n` `(n>m)` lần lượt là `a``b` thì ta tính tốc độ tăng dân số từ năm `m` đến năm `n` theo công thức: `(b-a)/(n-m)`

Từ biểu đồ em hãy cho biết tốc độ tăng dân số thế giới từ năm `1987` đến năm `2011` gấp bao nhiêu lần tốc độ tăng dân số thế giới từ năm `1959` đến năm `1987`?

`1`,`218` lần

`1`,`125` lần

`1`,`169` lần

`1`,`464` lần

Xem gợi ý

Gợi ý

Dựa vào biểu đồ và công thức để tính tốc độ tăng dân số trong từng giai đoạn rồi so sánh

Đáp án đúng là:

`1`,`169` lần

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Từ biểu đồ ta có:  

Tốc độ tăng dân số từ năm `1959` đến năm `1987` là: `(5-3)/(1987-1959)~~0`,`071`

Tốc độ tăng dân số từ năm `1987` đến năm `2011` là: `(7-5)/(2011-1987)~~0`,`083`

Tốc độ tăng dân số thế giới từ năm `1987` đến năm `2011` so với tốc độ tăng dân số thế giới từ năm `1959` đến năm `1987` thì gấp:

`0,083:0,071~~1`,`169` (lần)

zalo