Bài tập

star star star

Câu hỏi số

1/10

clock

Điểm

0

Trên tổng số 100

Bật/ Tắt âm thanh báo đúng/sai

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Điểm 0

Câu 1

Chọn đáp án đúng nhất

Cho tam giác `MPQ` có chu vi bằng `27cm`. Biết `PQ=12cm` và `MQ-MP=5cm`. Hãy sắp xếp số đo các góc trong `triangleMPQ` theo thứ tự từ lớn đến bé.

`\hat(P)>\hat(Q)>\hat(M)`

`\hat(Q)>\hat(P)>\hat(M)`

`\hat(P)>\hat(M)>\hat(Q)`

`\hat(M)>\hat(P)>\hat(Q)`

Xem gợi ý

Gợi ý

Bước 1: Từ chu vi `triangleMPQ` và độ dài cạnh `PQ` suy ra tổng `MQ+MP`

Bước 2: Từ tổng `MQ+MP` và hiệu `MQ-MP` tính các cạnh `MQ;MP`

Bước 3: So sánh các cạnh trong `triangleMPQ` từ đó so sánh các góc đối diện với chúng.

Đáp án đúng là:

`\hat(M)>\hat(P)>\hat(Q)`

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Vì chu vi `triangleMPQ` bằng `27cm=>MP+MQ+PQ=27(cm)`

`=>MP+MQ+12=27(cm)`

`=>MP+MQ=27-12=15 (cm)`

Ta có: `MP+MQ=15(cm); MQ-MP=5(cm)`

Do đó: `MQ=(15+5):2=10(cm); MP=(15-5):2=5(cm)`

Xét `triangleMPQ` có: `PQ>MQ>MP` `(12cm>10cm>5cm)`

Mà các góc đối diện với các cạnh `PQ;MQ;MP` lần lượt là `\hat(M);\hat(P);\hat(Q)`

`=>\hat(M)>\hat(P)>\hat(Q)` (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác)

Câu 2

Chọn đáp án đúng nhất

Tam giác `ABC``AB=3cm,BC=27cm`, độ dài `AC` (tính theo `cm`) là một số nguyên tố.  Cho biết khẳng định nào sau đây là đúng?

`hat A < hat B < hatC`

`hat B < hat A < hatC`

`hat A > hat B > hatC`

`hat B > hat A > hatC`

Xem gợi ý

Gợi ý

Áp dụng bất đẳng thức tam giác để tìm độ dài cạnh `AC`

So sánh các cạnh của tam giác `ABC` rồi suy ra so sánh các góc đối diện với chúng

Đáp án đúng là:

`hat B > hat A > hatC`

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Áp dụng bất đẳng thức tam giác, ta có: `BC-AB < AC < BC+AB`   `(**)`

Thay `AB=3cm,BC=27cm` vào `(**)` ta được:

   `27-3 < AC < 27+3`  hay  `24 < AC < 30`

Mà độ dài `CA` là số nguyên tố (tính theo `cm`) nên `AC=29(cm)`

Xét `△ABC``AC>BC>AB` (`29cm > 27cm > 3cm`)

`=> hatB > hat A > hatC`  (Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)

Câu 3

Chọn đáp án đúng nhất

Cho `triangleDEF` có `\hat(D)=60^o;\hat(E)-\hat(F)=30^o`. Hãy chọn câu trả lời đúng.

`EF<FD<DE`

`DE<EF<FD`

`FD<DE<EF`

`DE<FD<EF`

Xem gợi ý

Gợi ý

Bước 1: Từ số đo `\hat(D)` và áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác tính `\hat(E)+\hat(F)`

Bước 2: Từ tổng `\hat(E)+\hat(F)` và hiệu `\hat(E)-\hat(F)` tính số đo `\hat(E);\hat(F)`

Bước 3: So sánh các góc trong `triangleDEF` từ đó so sánh các cạnh đối diện với chúng

Đáp án đúng là:

`DE<EF<FD`

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác vào `triangleDEF` có:

`\hat(D)+\hat(E)+\hat(F)=180^o`

`=>\hat(E)+\hat(F)=180^o-\hat(D)`

`\hat(E)+\hat(F)=180^o-60^o=120^o` (1)

Ta có: `\hat(E)-\hat(F)=30^o` (2)

Thay (2) vào (1) ta được: `\hat(F)+30^o +\hat(F)=120^o`

`=>2\hat(F)=120^o-30^o=90^o`

`=>\hat(F)=90^o:2=45^o`

`=>\hat(E)=\hat(F)+30^o=45^o +30^o=75^o`

Do đó: `\hat(F)<\hat(D)<\hat(E) (45^o<60^o<75^o)`

Suy ra: `DE<EF<FD`

Câu 4

Chọn đáp án đúng nhất

Cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?

Trong một tam giác:

độ dài một cạnh luôn lớn hơn nửa chu vi

độ dài một cạnh luôn bằng nửa chu vi

độ dài một cạnh luôn lớn hơn chu vi

độ dài một cạnh luôn nhỏ hơn nửa chu vi

Xem gợi ý

Gợi ý

Sử dụng bất đẳng thức tam giác để so sánh mỗi cạnh tam giác với chu vi/ nửa chu vi của tam giác đó

Đáp án đúng là:

độ dài một cạnh luôn nhỏ hơn nửa chu vi

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Goi độ dài ba cạnh của tam giác là `a,b,c`. Nửa chu vi tam giác là: `(a+b+c)/2`

ta có:

`a < b+c => a+a < a+b+c`

`=> 2a < a+b+c => a < (a+b+c)/2`

Tương tự ta cũng có: `b < (a+b+c)/2;c < (a+b+c)/2`

Do đó phát biểu đúng là: Trong một tam giác, độ dài một cạnh luôn nhỏ hơn nửa chu vi

Câu 5

Chọn đáp án đúng nhất

Cho tam giác `ABC` có chu vi bằng `120cm`. Biết `AB:BC:AC=7:10:13`. So sánh các góc của tam giác `ABC`.

`\hat(B)>\hat(A)>\hat(C)`

`\hat(B)<\hat(A)<\hat(C)`

`\hat(C)<\hat(B)<\hat(A)`

`\hat(A)<\hat(C)<\hat(B)`

Xem gợi ý

Gợi ý

Bước 1: Từ chu vi `triangleABC` và `AB:AC:BC=7:10:13`, áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tính các cạnh `AB;AC;BC`

Bước 2: So sánh các cạnh trong `triangleABC` từ đó so sánh các góc đối diện với chúng.

Đáp án đúng là:

`\hat(B)>\hat(A)>\hat(C)`

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Vì `AB:BC:AC=7:10:13`, tức là `(AB)/7=(BC)/10=(AC)/13`

Mà chu vi tam giác `ABC` bằng `120cm` nên `AB+BC+AC=120 (cm)`

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

`(AB)/7=(BC)/10=(AC)/13=(AB+BC+AC)/(7+10+13)=(120)/30=4`

Do đó: `{(AB=7.4=28cm,,,,),(BC=10.4=40cm,,,,),(AC=13.4=52cm,,,,):}`

Ta có: `AB<BC<AC` `(28cm<40cm<52cm)`

`=>\hat(C)<\hat(A)<\hat(B)` (Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác)

Hay `\hat(B)>\hat(A)>\hat(C)`

Câu 6

Chọn đáp án đúng nhất

Cho `△ABC`, trên `BC` lấy điểm `M` bất kì nằm giữa `B``C`

Cho biết khẳng định nào dưới đây là đúng?

`AB+AC-BC > 2.AM`

`AB+AC-BC >= 2.AM`

`AB+AC-BC = 2.AM`

`AB+AC-BC < 2.AM`

Xem gợi ý

Gợi ý

Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào các `△AMB;△AMC`

Đáp án đúng là:

`AB+AC-BC < 2.AM`

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Xét `△AMB` có: `AB-BM < AM` (tính chất)

Xét `△AMC` có:  `AC-CM < AM` (tính chất)

Cộng từng vế của hai bất đẳng thức trên ta được:

       `AB-BM+AC-CM < 2AM`

       `AB+AC-(BM+CM) < 2AM`

       `AB+AC-BC < 2AM`

Vậy `AB+AC-BC < 2AM`

Câu 7

Chọn đáp án đúng nhất

Cho tam giác `ABC`. Biết `12.\hat(A)=10.\hat(B)=15.\hat(C)`. Hãy sắp xếp độ dài các cạnh của `triangleABC` theo thứ tự từ bé đến lớn.

`AC<AB<BC`

`AB<AC<BC`

`BC<AC<AB`

`AB<BC<AC`

Xem gợi ý

Gợi ý

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác kết hợp tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tính `\hat(A);\hat(B);\hat(C)`. Từ việc so sánh các góc ta so sánh được các cạnh đối diện với chúng.

Đáp án đúng là:

`AB<BC<AC`

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Vì `12.\hat(A)=10.\hat(B)=15.\hat(C)` nên:

`(12.\hat(A))/60=(10.\hat(B))/60=(15.\hat(C))/60=>\hat(A)/5=\hat(B)/6=\hat(C)/4`

`=>\hat(A)/5=\hat(B)/6=\hat(C)/4=(\hat(A)+\hat(B)+\hat(C))/(5+6+4)=180^o/15=12^o`

`=>\hat(A)=12^o .5=60^o; \hat(B)=12^o .6=72^o; \hat(C)=12^o .4=48^o`

`=>\hat(C)<\hat(A)<\hat(B)` `(48^o<60^o<72^o)`

Xét `triangleABC` có `\hat(C)<\hat(A)<\hat(B)` (cmt)

`=>AB<BC<AC`

Câu 8

Chọn đáp án đúng nhất

Cho tam giác `ABC`, điểm `M` nằm trong tam giác. So sánh tổng khoảng cách từ `M` đến ba đỉnh `A;B;C` với chu vi tam giác `ABC`?

Tổng khoảng cách từ `M` đến ba đỉnh lớn hơn chu vi `△ABC`

Tổng khoảng cách từ `M` đến ba đỉnh bằng hơn chu vi `△ABC`

Tổng khoảng cách từ `M` đến ba đỉnh nhỏ hơn chu vi `△ABC`

Tổng khoảng cách từ `M` đến ba đỉnh lớn hơn nửa chu vi `△ABC`

Xem gợi ý

Gợi ý

Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào các `△AMB;△BMC;△CMA`

Đáp án đúng là:

Tổng khoảng cách từ `M` đến ba đỉnh lớn hơn nửa chu vi `△ABC`

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Áp dụng bất đẳng thức tan giác vào `△AMB` ta được:  

`MA+MB >AB` `(1)`

Áp dụng bất đẳng thức tan giác vào `△BMC` ta được:  

`MB+MC > BC` `(2)`

Áp dụng bất đẳng thức tan giác vào `△CMA` ta được:  `

MA +MC > CA` `(3)`

Cộng  `(1),(2),(3)`  theo vế với vế ta được:

`MA+MB+MB+MC+MC+MA > AB+AC+BC`

      `=> 2MA+2MB+2MC > AB+AC+BC`

      `=> MA+MB+MC > (AB+AC+BC)/2`

Vậy tổng khoảng cách từ `M` đến ba đỉnh lớn hơn nửa chu vi `△ABC`

Câu 9

Chọn đáp án đúng nhất

Cho tam giác `DEF` có `DE=5cm, DF=7cm`. Gọi `\hat(DEx)` và `\hat(DFy)` lần lượt là các góc ngoài tại đỉnh `E` và `F` của `triangleDEF`. So sánh `\hat(DEx)` và `\hat(DFy)`

`\hat(DEx)=\hat(DFy)`

`\hat(DEx)<\hat(DFy)`

`\hat(DEx)>\hat(DFy)`

Không đủ cơ sở để so sánh

Xem gợi ý

Gợi ý

Dựa vào độ dài các cạnh `DE;DF` so sánh các góc `F` và góc `E` trong `triangleDEF`.

Từ đó so sánh được `\hat(DEx)` và `\hat(DFy)`

Đáp án đúng là:

`\hat(DEx)<\hat(DFy)`

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Xét `triangleDEF` có: `DF>DE` `(7cm>5cm)`

`=>\hat(DEF)>\hat(DFE)` (Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác)

Ta có: `\hat(DEF)+\hat(DEx)=180^o` (hai góc kề bù) `=>\hat(DEx)=180^o-\hat(DEF)` (1)

`\hat(DFE)+\hat(DFy)=180^o=>\hat(DFy)=180^o-\hat(DFE)` (2)

Mà `\hat(DEF)>\hat(DFE)` (cmt) nên từ (1) và (2) suy ra `\hat(DEx)<\hat(DFy)`

Câu 10

Chọn đáp án đúng nhất

Cho tam giác `ABC` có `\hat(A)=110^o` và `\hat(B)=\hat(C)`. Trên cạnh `BC` lấy điểm `D` sao cho `\hat(ADC)=105^o`. Từ `C` kẻ đường thẳng song song với `AD` cắt tia `BA` tại `E`.

`BC < BE`

`AB < CE`

`CE > AE`

`CA = CE`

Xem gợi ý

Gợi ý

Từ việc tính các góc của các tam giác ta so sánh được các cạnh đối diện với chúng

Đáp án đúng là:

`AB < CE`

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Tam giác `ABC` cân tại `A` có `\hat(A)=110^o` nên `\hat(ABC)=\hat(ACB)=35^o`

Xét `triangleADC` có:

`\hat(DAC)=180^o-105^o-35^o=40^o`

`=>\hat(DAB)=110^o-40^o=70^o`

`\hat(CAE)=180^o-110^o=70^o`

Vì `CE` // `AD` nên `\hat(AEC)=\hat(BAD)=70^o` (hai góc đồng vị)

`\hat(DAC)=\hat(ACE)=40^o` (hai góc so le trong)

Xét `triangleACE` có: `\hat(AEC)=180^o-\hat(EAC)-\hat(ACE)=180^o-70^o-40^o=70^o`

Vậy tam giác `ACE` cân tại `C` và ta có: `\hat(A)=\hat(E)>\hat(C) (70^o=70^o>40^o)`

Suy ra `CE=CA>AE` (Quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)

zalo