Gợi ý
Khai triển theo hằng đẳng thức bình phương của một tổng
Cụ thể: (A+B)2=A2+2AB+B2 (với A và B là các biểu thức tùy ý)
Hotline: 1900 633 551
Điểm 0
Góp ý - Báo lỗi
Chọn đáp án đúng nhất
Kết quả của phép nhân (x+3)2 bằng:
x2+3x+3
x2+6x+9
x2+3x+9
x2+6x+6
Gợi ý
Khai triển theo hằng đẳng thức bình phương của một tổng
Cụ thể: (A+B)2=A2+2AB+B2 (với A và B là các biểu thức tùy ý)
x2+6x+9
Hướng dẫn giải chi tiết
(x+3)2=x2+2.x.3+32
=x2+6x+9
Chọn đáp án đúng nhất
Khai triển hằng đẳng thức (4x-1)2 ta được:
4x2+8x+16
16x2-8x+1
x2-8x+16
16x2+8x-1
Gợi ý
Khai triển theo hằng đẳng thức bình phương của một hiệu.
Cụ thể: (A-B)2=A2-2AB+B2 (với A và B là các biểu thức tùy ý)
16x2-8x+1
Hướng dẫn giải chi tiết
(4x-1)2=(4x)2–
Vậy (4x - 1)^2=16x^2-8x+1
Chọn đáp án đúng nhất
Biểu thức (x+6z)(x - 6z) viết dưới dạng hiệu hai bình phương là:
x^2 - 6z^2
6x^2 – z^2
x^2 – 36z^2
36z^2 – x^2
Gợi ý
Khai triển theo hằng đẳng thức hiệu hai bình phương
Cụ thể: A^2 – B^2 = (A + B)(A - B) (với A và B là các biểu thức tùy ý)
x^2 – 36z^2
Hướng dẫn giải chi tiết
(6z + x)(x - 6z) = x^2 – (6z)^2 = x^2 – 36z^2
Điền đáp án đúng
"("2x+ ")"^2=4x^2+20x+
(y-3)^2=y^2-2.y.3+3^2=y^2-y+9
Gợi ý
Áp dụng các hằng đẳng thức bình phương của một tổng; bình phương của một hiệu
Từ các thành phần đã biết, phân tích về dạng hằng đẳng thức để suy ra các thành phần chưa biết (các ô trống cần điền)
(2x+5)^2=4x^2+20x+25
(y-3)^2=y^2-2.y.3+3^2=y^2-6y+9
Chọn đáp án đúng nhất
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là Sai?
x^2 – 81 = (x + 9)(x - 9)
x^2 + 2xy + 4y^2 = (x + 2y)^2
x^2 – 10x + 25 = (x-5)^2
(3x - 1)^2 = 9x^2 – 6x + 1
Gợi ý
Áp dụng các hằng đẳng thức bình phương của một tổng; bình phương của một hiệu và hiệu hai bình phương để kiểm tra tính đúng/sai của các đẳng thức.
x^2 + 2xy + 4y^2 = (x + 2y)^2
Hướng dẫn giải chi tiết
Vì (x + 2y)^2 = x^2 + 2.x.2y + (2y)^2 = x^2 + 4xy + 4y^2
Do đó phát biểu x^2 + 2xy + 4y^2 = (x + 2y)^2 là Sai.
Chọn đáp án đúng nhất
Kết quả thu gọn của biểu thức (2x + 3)^2 + (2x -3)^2 + 2(4x^2 – 9) là:
8x^2
4x^2-1
16x^2
8x^2+1
Gợi ý
Áp dụng các hằng đẳng thức bình phương của một tổng; bình phương của một hiệu để thu gọn biểu thức
16x^2
Hướng dẫn giải chi tiết
Cách 1:
(2x + 3)^2 + (2x -3)^2 + 2(4x^2 – 9)
= 4x^2 + 12x + 9 + 4x^2 – 12x + 9 + 8x^2 - 18
= 16x^2
Cách 2:
(2x + 3)^2 + (2x -3)^2 + 2(4x^2 – 9)
= (2x + 3)^2 + 2(2x + 3)(2x - 3) + (2x - 3)^2
=(2x + 3 + 2x - 3)^2
=(4x)^2
=16x^2
Điền đáp án đúng
Cho biết (3x + 1)(3x-1) - (3x -1)^2 = 70
Giá trị của x bằng
Gợi ý
Áp dụng các hằng đẳng thức hiệu hai bình phương và bình phương của một hiệu
Thu gọn vế trái rồi tìm x
x=12
Hướng dẫn giải chi tiết
(3x + 1)(3x-1) - (3x - 1)^2 = 70
9x^2 - 1 - (9x^2 - 6x + 1) = 70
9x^2 - 1 - 9x^2 + 6x - 1 =70
6x - 2 =70
6x= 70 + 2
6x = 72
x= 72 : 6
x = 12
Vậy x = 12.
Nối những đáp án đúng với nhau
Gợi ý
Áp dụng các hằng đẳng thức bình phương của một tổng; bình phương của một hiệu để khai triển các biểu thức và tìm ra các đẳng thức đúng.
Hướng dẫn giải chi tiết
= x^2 + 2xy + y^2 – (x^2 – 2xy + y^2) +x^2
= x^2 + 2xy + y^2 – x^2 + 2xy - y^2 +x^2
= 4xy+x^2
= x^2 + 2xy + y^2 + y^2 - 2xy + x^2
= 2(x^2 + y^2)
= x^2 – 2xy + y^2
= (x^2 + 2xy + y^2) - 4xy
= (x + y)^2 - 4xy
= x^2 + 2xy + y^2 – 2xy
= x^2 + y^2
= (x^2 – 2xy + y^2) + 2xy
= (x - y)^2 + 2xy
Chọn đáp án đúng nhất
Kết quả thu gọn của biểu thức (x - 2)(2 + x)(x^2 + 4) - (x^2 - 3)(x^2 + 3) là:
-26
-9
9
-7
Gợi ý
Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để thu gọn biểu thức
-7
Hướng dẫn giải chi tiết
(x - 2)(2 + x)(x^2 + 4) - (x^2 - 3)(x^2 + 3)
= (x^2 - 4)(x^2 + 4) - (x^4 - 9)
= x^4 - 16 - x^4 + 9
= - 7
Điền đáp án đúng
Cho biểu thức P = x^2 - 8x + 28
Tại x= thì P đạt giá trị nhỏ nhất bằng
Gợi ý
Áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu.
Chú ý rằng A^2 ≥ 0 với A là một biểu thức bất kì.
Tại x= 4 thì P đạt giá trị nhỏ nhất bằng 12
Hướng dẫn giải chi tiết
P = x^2 - 8x + 28
P= (x^2 - 2.x.4 + 4^2) + 12
P= (x - 4)^2 + 12
Vì (x - 4)^2 ≥ 0 với mọi x
=> (x - 4)^2 + 12 ≥ 12 với mọi x
Dấu “=” xảy ra khi (x - 4)^2 = 0
=> x - 4 = 0 => x = 4
Vậy tại x = 4 thì P đạt giá trị nhỏ nhất bằng 12.