Đang tải [MathJax]/jax/element/mml/optable/MathOperators.js

 

 

 

Bài tập

star

Câu hỏi số

1/10

clock

Điểm

0

Trên tổng số 100

Bật/ Tắt âm thanh báo đúng/sai

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Điểm 0

Câu 1

Chọn đáp án đúng nhất

Cho tam giác ABC, đường cao AH=9(cm), cạnh BC=12(cm).

Diện tích tam giác ABC là:

36cm2

108cm2

54cm2

72cm2

Xem gợi ý

Gợi ý

Dựa vào công thức tính diện tích tam giác

Đáp án đúng là:

54cm2

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Theo công thức tính diện tích tam giác ta có:

SABC=12.AH.BC=12.9.12=54(cm2)

Vậy diện tích tam giác ABC54cm2

Câu 2

Chọn đáp án đúng nhất

Cho tam giác ABC, biết diện tích tam giác là 24cm2 và cạnh BC=8cm.

Đường cao tương ứng với cạnh BC là:

6cm

8cm

4cm

10cm

Xem gợi ý

Gợi ý

Dựa vào công thức tính diện tích tam giác

Đáp án đúng là:

6cm

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Gọi AH là đường cao ứng với cạnh BC.

Theo công thức tính diện tích tam giác ta có:

SABC=12.AH.BC  12 .AH.8=24  AH=6(cm)

Vậy đường cao tương ứng với cạnh BC6(cm)

Câu 3

Chọn đáp án đúng nhất

Cho tam giác MPQ, biết diện tích tam giác là 72cm2 và độ dài đường cao QH bằng 12cm.

Độ dài cạnh MP bằng:

4cm

6cm

8cm

12cm

Xem gợi ý

Gợi ý

Dựa vào công thức tính diện tích tam giác

Đáp án đúng là:

12cm

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Theo công thức tính diện tích tam giác ta có:

SMPQ=12.QH.MP  12 .12.MP=72  MP=12(cm)

Vậy độ dài cạnh MP12(cm)

Câu 4

Chọn đáp án đúng nhất

Diện tích một tam giác thay đổi thế nào nếu một cạnh tăng 3 lần và chiều cao ứng với cạnh đó giảm 6 lần?

Tăng 3 lần

Giảm 3 lần

Tăng 2 lần

Giảm 2 lần

Xem gợi ý

Gợi ý

Dựa vào công thức tính diện tích tam giác

Đáp án đúng là:

Giảm 2 lần

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Gọi cạnh của tam giác và chiều cao ứng với cạnh đó lần lượt là ah  (a>0;h>0)

Theo công thức tính diện tích tam giác, ta có:

Diện tích lúc đầu của tam giác là: S1=12.a.h

Diện tích lúc sau của tam giác là: S2=12 .3a.h6 = 12 .12.a.h=12S1

Do đó diện tích tam giác lúc sau sẽ giảm 2 lần

Câu 5

Chọn đáp án đúng nhất

Cho tam giác AOB vuông tại O, đường cao OM

Cho biết đẳng thức nào dưới đây là đúng?

OM.OB=OA.AM

OA.OB=MA.MB

OM.AB=OB.OA

AM.BM=BA.BO

Xem gợi ý

Gợi ý

Dựa vào công thức tính diện tích tam giác

Đáp án đúng là:

OM.AB=OB.OA

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Theo công thức tính diện tích tam giác, ta có: SAOB=12.OM.AB 

vuông tại O nên ta cũng có: S_(AOB)=1/2 . OB.OA

Do đó 1/2  .OM.AB  = 1/2 . OB.OA  =>  OM . AB = OB . OA

Câu 6

Chọn đáp án đúng nhất

Cho tam giác ABC; đường trung tuyến AM. Biết diện tích tam giác ABC bằng 42 cm^2

Diện tích tam giác AMB bằng:

21 cm^2

28 cm^2

14 cm^2

24 cm^2

Xem gợi ý

Gợi ý

Dựa vào công thức tính diện tích tam giác

Tính tỉ số diện tích giữa ∆AMB và ∆ABC

Đáp án đúng là:

21 cm^2

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Xét ∆ABCAM là đường trung tuyến

=>M là trung điểm của BC

=> BC = 2.BM

Kẻ AH ⊥  BC   (H ∈ BC)

Theo công thức tính diện tích tam giác, ta có:

S_(AMB) = 1/2 . AH . BM

S_(ABC) = 1/2 . AH . BC =1/2.  AH. 2.BM = 2 . ( 1/2 . AH . BM)  = 2.S_(AMB)

Do đó ta có S_(AMB)= 1/2 . S_(ABC) = 1/2 . 42 = 21 (cm^2)

Câu 7

Chọn đáp án đúng nhất

Cho biết phát biểu sau đúng hay sai?

“Nếu hai tam giác có diện tích bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau”

Đúng

Sai

Đáp án đúng là:

Sai

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Phát biểu trên là sai. Vì hai tam giác có diện tích bằng nhau thì không nhất thiết bằng nhau

Chẳng hạn:  Diện tích một tam giác nhọn có thể bằng diện tích một tam giác tù

                    Nhưng một tam giác nhọn không thể bằng một tam giác tù

Vậy trong trường hợp này ta có hai tam giác có diện tích bằng nhau nhưng hai tam giác đó không bằng nhau.

Câu 8

Điền đáp án đúng

Cho tam giác ABC cân tại A; AB = 5 cm; BC = 6 cm.

Diện tích tam giác ABC bằng  (cm^2)

Xem gợi ý

Gợi ý

Bước 1:  Áp dụng định lí Py-ta-go tính độ dài đường cao AH

Bước 2:  Dựa vào công thức tính diện tích tam giác, chỉ ra diện tích tam giác ABC

Đáp án đúng là:

12

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Gọi AH là đường cao ứng với cạnh đáy BC

Xét ∆ABC cân tại AAH là đường cao  => AH đồng thời là đường trung tuyến

=>H là trung điểm của BC

=> HB = HC = (BC)/2=6/2= 3 (cm)

Xét ∆AHB vuông tại H. Áp dụng định lí Py-ta-go ta có:

AB^2 = AH^2 + HB^2   =>  AH^2 = AB^2 - HB^2 = 5^2 - 3^2 =16=>  AH = 4 (cm)

Theo công thức tính diện tích tam giác, ta có:

S_(ABC)= 1/2 . BC . AH = 1/2 . 6 . 4 = 12 (cm^2)

Câu 9

Chọn đáp án đúng nhất

Diện tích của tam giác đều có cạnh bằng a là:

(a^2sqrt3)/2

(3a^2)/4

(a^2)/4

(a^2sqrt3)/4

Xem gợi ý

Gợi ý

Áp dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài đường cao của tam giác đều có cạnh là a

Từ đó suy ra diện tích của tam giác đều đó

Đáp án đúng là:

(a^2sqrt3)/4

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Gọi h là độ dài đường cao của tam giác đều cạnh a

Theo định lí Py-ta-go ta có: h^2=a^2-(a/2)^2=a^2-a^2/4=(3a^2)/4=> h=(asqrt3)/2

Do đó diện tích tam giác đều là: S=1/2 . a. h=1/2 .a . (asqrt3)/2=(a^2sqrt3)/4

Câu 10

Điền đáp án đúng

Cho tam giác ABC cân tại A; BC = 30 cm; đường cao AH = 20 cm.

Gọi BK là đường cao ứng với cạnh AC.

BK=  (cm)

Xem gợi ý

Gợi ý

Bước 1:   Áp dụng định lí Py-ta-go tính độ dài cạnh bên AC

Bước 2:   Dựa vào công thức tính diện tích tam giác, chỉ ra diện tích tam giác ABC

Bước 3:   Từ diện tích tam giác ABC và độ dài cạnh AC, suy ra độ dài đường cao BK

Đáp án đúng là:

24

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

∆ABC cân tại AAH là đường cao  => AH đồng thời là đường trung tuyến

=>H là trung điểm của BC

=> HB=HC= (BC)/2=30/2=15(cm)

Xét ∆AHC vuông tại H. Áp dụng định lí Py-ta-go ta có:

AC^2 = AH^2 + HC^2 = 20^2 + 15^2 = 625

=> AC = 25 (cm)

Theo công thức tính diện tích tam giác, ta có:

S_(ABC)=1/2 .BC.AH=1/2 . 30.20=300(cm^2)

Mặt khác BK là đường cao ứng với cạnh bên AC nên ta cũng có:

S_(ABC)=1/2 . BK.AC

Thay số: 300=1/2 . BK.25=> BK=(2.300)/25=24(cm)

Vậy BK = 24 (cm)

zalo
Vui lòng đăng nhập để làm bài kiểm tra này!