`I.` Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết khái niệm ban đầu về phép chia; viết đọc phép chia.
- Biết từ phép nhân viết được hai phép chia tương ứng, từ đó tính được một số phép chia đơn giản dựa vào phép nhân tương ứng.
- Vận dụng giải một số bài tập về phép nhân, chia với số đo đại lượng, giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia
`II.` Lý thuyết:
`1.` Lý thuyết:
Bài toán : Có `6` quả cam chia đều vào `3` đĩa. Hỏi mỗi đĩa có mấy quả cam?
Cho vào mỗi đĩa `1` quả cam, còn lại `3` quả cam.
Cho thêm vào mỗi đĩa `1` quả cam thì vừa hết cam.
`6` quả cam chia đều vào `3` đĩa, mỗi đĩa có `2` quả.
Ta có: phép chia
`6 : 3 = 2`
Đọc là: Sáu chia ba bằng hai.
Dấu "`:`" là dấu chia
Bài toán: Có `6` quả cam chia vào các đĩa, mỗi đĩa `2` quả. Hỏi được mấy đĩa cam như vậy?
Lần một cho `2` quả cam vào `1` đĩa.
Lần hai cho tiếp `2` quả cam vào `1` đĩa.
Lần ba cho tiếp `2` quả cam vào `1` đĩa thì vừa hết cam.
`6` quả cam chia vào các đĩa, mỗi đĩa `2` quả, được `3` đĩa cam như vậy.
Ta có phép chia:
`6 : 2 = 3`
Đọc là: Sáu chia hai bằng ba
`2.` Các dạng toán:
Dạng `1`: Viết phép chia từ phép nhân cho trước
Từ phép nhân cho trước, em lấy tích chia cho một thừa số sẽ được giá trị bằng thừa số còn lại.
Ví dụ: `2 xx 4 = 8`
Nên: `8 : 4 = 2`
Dạng `2`: Tính giá trị của phép chia.
Dựa vào các bảng nhân đã học để tìm được giá trị của một phép chia cho trước.
Ví dụ: `8: 2 = ?`
Em nhẩm: `2 xx 4 = 8` nên `8 : 2 = 4`
Dạng `3`: Toán đố
- Bài toán cho biết: Giá trị của nhiều nhóm; giá trị mỗi nhóm là như nhau và số nhóm.
- Để tìm giá trị của mỗi nhóm, em lấy giá trị của nhiều nhóm đã cho chia cho số nhóm.
Ví dụ: Năm bạn nhỏ có `10` cái kẹo. Biết số kẹo của mỗi bạn đều bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có mấy cái kẹo ?
Giải:
Mỗi bạn có số cái kẹo là:
`10 : 5 = 2` (cái)
Đáp số: `2` cái