I. Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết và nắm được quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.
- Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
II. Lý thuyết
1. Lý thuyết



2. Các dạng toán:
a) Dạng 1: Mối quan hệ giữa các hàng đơn vị,chục, trăm và nghìn:
Phương pháp: Em cần ghi nhớ:
10 đơn vị =1 chục
10 chục =1 trăm
10 trăm =1 nghìn
Ví dụ: Điền số vào chỗ chấm thích hợp:
8 chục = ... đơn vị
Giải: Vì 10 đơn vị = 1 chục nên 80 đơn vị = 8 chục.
Vậy 8 chục = 80 đơn vị
b) Dạng 2: Đọc các số có ba chữ số:
Phương pháp: Em đọc lần lượt theo các hàng từ trái qua phải: trăm, chục, đơn vị.
Ví dụ: Đọc số 456
Giải: Số 456 đọc là: bốn trăm năm mươi sáu.
c) Dạng 3: Xác định số lượng của đồ vật:
Phương pháp:
- Đồ vật chia thành các nhóm tròn chục, tròn trăm bằng nhau:
Bước 1: Em các định số lượng vật trong một nhóm và số nhóm.
Bước 2: Em lấy số lượng vật trong các nhóm cộng lại với nhau.
Ví dụ 1: Mỗi lọ kẹo có 100 viên:

Có ... lọ kẹo.
Có ... viên kẹo
Giải:
Mỗi lọ kẹo có 100 viên.
Có 7 lọ kẹo.
Có 700 viên kẹo.
Ví dụ 2: Số cúc áo có trong hình vẽ là:

Giải
Hộp to có 100 chiếc cúc.
Mỗi hộp nhỏ có 10 chiếc cúc, có 7 hộp nhỏ tương ứng với 70 chiếc cúc.
Vậy trong hình có tất cả 170 chiếc cúc.