`1`. Hệ thập phân
`a`. Tập hợp số tự nhiên:
+ Tập hợp các số tự nhiên: `NN={0;1;2;3;...}`
+ Tập hợp các số tự nhiên khác `0`: `NN^**={1;2;3;4;5;...}`
`b`. Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân:
+ Mỗi số tự nhiên được viết thành một dãy chữ số lấy trong mười chữ số `0;1;2;3;4;5;6;7;8;9` (quy ước chữ số đầu tiên bên trái khác `0`)
+ Vị trí các trữ số gọi là hàng. Cứ `10` đơn vị của một hàng bằng một đơn vị của hàng liền trước
+ Mỗi số tự nhiên bằng tổng giá trị các chữ số của nó
* Chẳng hạn số `321` `807` `263` `598` đọc là ba trăm hai mươi mốt tỉ, tám trăm linh bảy triệu, hai trăm sáu mươi ba nghìn, năm trăm chín mươi tám. Lớp, hàng của số `321` `807` `263` `598` được phân tích trong bảng sau:
`2`. Số La Mã không quá `30`
Cách viết:
+ Sử dụng các chữ số `I;V;X` (có giá trị lần lượt là `1;5;10`)
+ Các chữ số đó cùng với các cụm chữ số `IV` và `IX` (có giá trị là `4;9`) là các thành phần viết nên số La Mã (giá trị các thành phần không thay đổi dù đứng ở bất kì vị trí nào)
+ Mỗi số La Mã có giá trị bằng tổng giá trị các thành phần viết nên nó
+ Không có số La Mã nào biểu diễn số `0`
Bảng số La Mã từ `1` đến `30`:
`3`. Thứ tự của các số tự nhiên
Ta có tập hợp tất cả số tự nhiên được kí hiệu là `NN`, nghĩa là `NN = {0;1;2;3;...}`
- Trong hai số tự nhiên, luôn có một số nhỏ hơn số kia. Nếu `a` nhỏ hơn `b`. Khi đó, ta viết `a < b` hoặc `b > a`.
- Mỗi số tự nhiên có đúng một số liền sau, chẳng hạn `9` là số liền sau của `8` (còn `8` là số liền trước của `9`). Hai số `8` và `9` là hai số tự nhiên liên tiếp.
- Nếu `a < b` và `b < c` thì `a < c` (tính chất bắc cầu).
(Chú ý: số `0` là số tự nhiên nhỏ nhất và không có số liền trước)
* Các kí hiệu "`>=`" và "`<=`".
- Ta dùng kí hiệu `a <= b` (đọc là `a` nhỏ hơn hoặc bằng `b`) để nói "`a < b` hoặc `a=b`".
Ví dụ: `{x in NN | x <=2} = {0;1;2}`
- Tương tự kí hiệu `a >= b` (đọc là `a` lớn hơn hoặc bằng `b`) để nói "`a > b` hoặc `a=b`".
- Tính chất bắc cầu còn có thể viết: nếu `a <= b` và `b <= c` thì `a <= c`.