Phép nhân và phép chia số tự nhiên
1. Phép nhân số tự nhiên
- Phép nhân hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên gọi là tích của a và b.
Kí hiệu: a×b hoặc a.b

a.b=a+a+a+…+a (b số hạng a)
Chú ý: Nếu các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số. Chẳng hạn: x.y=xy;2.n=2n
Ví dụ: Đặt tính nhân: 369.12

* Tính chất của phép nhân
- Tính chất giao hoán: ab=ba
- Tính chất kết hợp: (ab)c=a(bc)
- Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng: a(b+c)=ab+ac
Chú ý: Tích (ab)c hay a(bc) gọi là tích của ba số a,b,c và viết gọn là abc
2. Phép chia hết và phép chia có dư
Với hai số tự nhiên a và b đã cho (b khác 0) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a=bq+r trong đó 0≤r<b
+ Nếu r=0 thì ta có phép chia hết a:b=q;a là số bị chia, b là số chia, q là thương
+ Nếu r≠0 thì ta có phép chia có dư a:b=q (dư r) a là số bị chia; b là số chia; q là thương và r là số dư
Ví dụ: thực hiện các phép chia sau: 3686:194 và 6798:154

Bảng quan hệ
Quan hệ giữa số bị chia, số chia và thương trong phép chia hết
|
Quan hệ giữa số bị chia, số chia, thương và số dư trong phép chia có dư
|
- Thương = Số bị chia : Số chia
- Số chia = Số bị chia : Thương
- Số bị chia = Thương × Số chia
|
- Số bị chia = Số chia × Thương + Số dư
- Thương = (Số bị chia - Số dư) : Số chia
- Số chia = (Số bị chia - Số dư) : Thương
|