`1.`Khái niệm
- Khái niệm tập hợp thường gặp trong Toán học và trong cuộc sống.
Ví dụ: Tập hợp các số tự nhiên: `0; 1; 2; 3; ...`
Tập hợp các đồ dùng học tập: sách, vở, bút, thước kẻ, ...
`2.`Các kí hiệu
- Người ta thường dùng các chữ cái in hoa `A, B, C, ...` để kí hiệu tập hợp, các chữ in thường `a, b, c, …` để kí hiệu phần tử của tập hợp.
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn `{ ` ` }`, cách nhau bởi dấu chấm phẩy `“;”`. Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
- Phần tử `x` thuộc tập hợp `A` được kí hiệu là `x ∈ A`, đọc là `“x` thuộc `A”`. Phần tử `y` không thuộc tập hợp `A` được kí hiệu là `y ∉ A`, đọc là `“y` không thuộc `A”`.
Ví dụ: Gọi `A` là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn `3` và nhỏ hơn `10`.
Ta có: `A = {4; 5; 6; 7; 8; 9}`
Ta viết: `4 ∈ A; 5 ∈ A; …; 9 ∈ A; 10 ∉ A.`
`3.` Cách cho tập hợp
- Để cho một tập hợp, thường có hai cách:
Cách `1`: Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Cách `2`: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
Ví dụ: `A` là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn `3`, nhỏ hơn `10`.
Cách `1`: Liệt kê các phần tử của tập hợp
`A = {4; 5; 6; 7; 8; 9}`
Cách `2`: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
`A = { x | x` là số tự nhiên và `3 < x < 10}`