1. Tập hợp ℕ và ℕ^**
Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là :
ℕ = {0; 1; 2; 3; 4; 5; ...}
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là ℕ^**:
ℕ^** = {1; 2; 3; 4; 5;...}
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
- Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. Nếu số a nhỏ hơn số b ta viết a < b hoặc b > a.
- Ngoài ra ta còn viết: a ≤ b để chỉ a < b hoặc a = b;
b ≥ a để chỉ b > a hoặc b = a
Ví dụ: a ≥ 2 => a ∈ {2; 3; 4; …}
6 ≤ b < 10 => b ∈ {6; 7; 8; 9}
- Tính chất bắc cầu: Nếu a < b và b < c thì a < c.
3. Ghi số tự nhiên
a) Hệ thập phân
Kí hiệu bar(ab) chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là a (a ≠ 0), chữ số hàng đơn vị là b.
Ta có: bar(ab) = a xx 10 + b.
Kí hiệu bar(abc) chỉ số tự nhiên có ba chữ số, chữ số hàng trăm là a (a ≠ 0), chữ số hàng chục là b, chữ số hàng đơn vị là c. Ta có: bar(abc) = a xx 100 + b xx 10 + c.
b) Hệ La Mã
Bảng chuyển đổi số La Mã sang số trong hệ thập phân tương ứng (từ 1 đến 10):
Số La Mã
|
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |