1.1. Phép cộng và phép nhân
a) Phép cộng: Phép cộng hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên, gọi là tổng của chúng.
Kí hiệu: a+b
b) Phép nhân: Phép nhân hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên, gọi là tích của chúng.
Kí hiệu: a×b hoặc a .b
Chú ý: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số.
Ví dụ: a×b có thể viết là a .b hay ab; 3×a×c có thể viết là 3 .a .c hay 3ac;
210×82 có thể viết là 210 .82
2. Phép trừ và phép chia hết
a) Phép trừ: Cho a,b là hai số tự nhiên, a≥b. Nếu có số tự nhiên x sao cho b+x=a thì ta có phép trừ a-b=x (a là số bị trừ, b là số trừ, x là hiệu).
b) Phép chia hết: Cho a,b là hai số tự nhiên, b≠0. Nếu có số tự nhiên x sao cho bx=a, ta có phép chia a:b=x (a là số bị chia, b là số chia, x là thương).
3. Tính chất các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
Với a,b,c là các số tự nhiên, ta có:
TÍNH CHẤT |
PHÉP CỘNG |
PHÉP NHÂN |
Giao hoán |
a+b=b+a |
a .b=b .a |
Kết hợp |
(a+b)+c=a+(b+c) |
(a .b) .c=a .(b .c) |
Cộng/nhân với số 0 |
a +0=a |
a .0=0 |
Nhân với số 1 |
|
a .1=a |
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, phép trừ |
a .(b+c)=a .b+a .c a .(b-c)=a .b-a .c (khi b>c) |