`I.` Yêu cầu cần đạt:
- Thực hiện được phép trừ có nhớ trong phạm vi `1000`
- Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải trong phạm vi các số và phép tính đã học.
- Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn.
- Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính trong phạm vi đã học liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
`II.` Kiến thức cần nhớ:
`1.` Kiến thức cần nhớ:
Cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi `1000`
- Đặt tính: Các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau: hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị.
- Tính: thực hiện trừ lần lượt từ phải sang trái: đơn vị, chục, trăm
- Chú ý: nên nhớ vào chữ số ở số trừ để tránh nhầm lẫn khi tính.
`2.` Các dạng toán
`a)` Dạng `1:` Đặt tính rồi tính:
Phương pháp
Bước `1:` Đặt tính theo cột dọc: số bị trừ, dấu trừ, số trừ dấu bằng (dấu gạch ngang)
Khi đặt tính chú ý: Các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau: hàng trăm thẳng hàng với hàng trăm, hàng chục thẳng hàng với hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị
Bước `2:` Tính:
- Thực hiện tính lần lượt từ phải sang trái theo các hàng đơn vị, chục, trăm.
- Chú ý: Nên nhớ vào chữ số ở số trừ để tránh nhầm lẫn khi tính
- Ví dụ: đặt tính rồi tính:
`531 - 196 =`
`1` không trừ được `6` ta lấy `11` trừ `6` bằng `5` viết `5` nhớ `1`
`9` thêm `1` bằng `10, 13` trừ `10` bằng `3` viết `3` nhớ `1`
`1` thêm `1` bằng `2, 5` trừ `2` bằng `3.`
`b)` Dạng `2:` Bài toán có lời văn:
Phương pháp:
Bước `1:` Đọc và phân tích đề.
Bài toán cho đại lượng, yêu cầu tính giá trị nhiều hơn đại lượng đã cho
Bước `2:` Tìm cách giải phù hợp
Bài toán yêu cầu tính số đại lượng còn lại, bài toán tính giá trị ít hơn, ta thực hiện phép tính trừ
Bước `3:` Trình bày lời giải:
- Tóm tắt các đại lượng đề bài đã cho và yêu cầu của đề bài.
- Bài giải: thực hiện ghi lời giải, phép tính và đáp số.
Bước `4:` Kiểm tra lại kết quả và phần trình bày của mình.
Ví dụ: Một nông trại nuôi `439` con bò và `555` con gà. Hỏi nông trại nuôi con gà nhiều hơn con bò bao nhiêu con?
Tóm tắt
Con bò: `439` con
Con gà: `555` con
Con gà nhiều hơn `...` con bò?
Bài giải:
Con gà nhiều hơn con bò số con là:
`555 - 439 = 116` (con)
Đáp số: `116` con .
`c)`Dạng `3:` Thực hiện phép tính và so sánh các số trong phạm vi `1000`.
Phương pháp:
Bước `1:` Thực hiện phép tính trừ có nhớ trong phạm vi `1000;`
Bước `2:` So sánh các kết quả đã tìm được và trả lời yêu cầu của bài.
Ví dụ:
`432 - 289` `...` `150`
Vì `143 < 150` nên `432 - 289 < 150`
`d)` Dạng `4:` Hoàn thành dãy số cách đều
Phương pháp:
Bước `1:` Xác định dãy số cách đều bao nhiêu đơn vị
Bước `2:` Thực hiện cộng hoặc trừ kết quả tìm được và hoàn thành dãy số.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào dãy số
`380; 365; 350;` `...` `; 320; 305;` `...`
Giải:
Em thấy: `380 - 365 =15` và `365 - 350 = 15`
Như vậy, dãy số trên là dãy số giảm dần cách đều `15` đơn vị; số đứng sau nhỏ hơn số đứng trước `15` đơn vị
Chỗ trống thứ nhất: `350 - 15 = 335`
Chỗ trống thứ hai: `305 - 15 = 290.`
Vậy dãy số đó là:
`380; 365; 350; 335; 320; 305; 290.`
`e)` Dạng `5:` Tìm lỗi sai và sửa lại phép tính
Phương pháp:
Bước `1:` Xác định lỗi sai của phép tính.
- Kiểm tra cách đặt tính
- Kiểm tra kết quả tính
- Lỗi sai thường gặp khi đặt tính: đặt tính không thẳng hàng, tính toán sai.
Bước `2:` Sửa lại lỗi sai của phép tính đó
- Lỗi đặt tính không thẳng hàng suy ra đặt tính sao cho chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Lỗi tính toán sai suy ra nên sửa lại kết quả cho đúng
- Ví dụ: Tìm lỗi sai trong phép tính sau đây:
Phép tính đã bị đặt sai, các chữ số cùng một hàng không thẳng cột với nhau, dẫn đến khi thực hiện trừ bị sai.
Sửa lại: