I. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
`-` Trên mặt phẳng, ta vẽ hai trục số `Ox`, `Oy` vuông góc với nhau và cắt nhau tại gốc `O` của mỗi trục. Khi đó ta có hệ trục toạ độ `Oxy`.
`-` Trục `Ox, Oy` gọi là các trục toạ độ. `Ox` gọi là trục hoành, `Oy` gọi là trục tung. `O` gọi là gốc toạ độ.
`-` Mặt phẳng có hệ trục toạ độ `Oxy` gọi là mặt phẳng toạ độ `Oxy`.
`-` Nhận xét:
`+` Hai trục toạ độ chia mặt phẳng thành bốn góc, gọi là góc phần tư `(I, II, III, IV)`.
`+` Các đơn vị độ dài trên hai trục toạ độ được chọn bằng nhau (nếu không có lưu ý gì thêm).
II. TOẠ ĐỘ CỦA MỘT ĐIỂM TRONG MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
`-` Cho điểm `M` trong mặt phẳng toạ độ `Oxy`.
`+` Giả sử hình chiếu của điểm `M` lên trục hoành `Ox` là điểm `a` trên trục số `Ox`, hình chiếu của điểm `M` lên trục tung `Oy` là điểm `b` trên trục số `Oy`.
`+` Cặp số `(a;b)` gọi là toạ độ của điểm `M`, `a` là hoành độ và `b` là tung độ của điểm `M`.
`+` Điểm `M` có toạ độ `(a;b)` được kí hiệu là `M(a;b)`.
`-` Chú ý: Trong mặt phẳng toạ độ `Oxy`, mỗi điểm `M` xác định một cặp số `(a;b)`. Ngược lại, mỗi cặp số `(a;b)` xác định một điểm `M`.
`-` Nhận xét:
`+` Điểm nằm trên trục hoành có tung độ bằng `0`.
`+` Điểm nằm trên trục tung có hoành độ bằng `0`.
III. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ
`-` Đồ thị của hàm số `y=f(x)` là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng `(x;f(x))` trên mặt phẳng toạ độ.
VD: Xét hàm số `y= 2x`.
`+` Quan sát đồ thị trên ta thấy: Điểm `A` và `B` là hai điểm thuộc đồ thị hàm số `y=2x`; hai điểm `C` và `D` không thuộc đồ thị hàm số `y=2x`.
`-` Nhận xét:
`+` Đường thẳng đi qua hai điểm `A` và `B` đươc gọi là đồ thị hàm số của hàm số `y=2x`.
`+` Với mỗi giá trị của `x` cho trước thì ta sẽ tìm được một giá trị `y` tương ứng.