I. HÌNH CHÓP TAM GIÁC ĐỀU
`-` Hình chóp tam giác đều có đáy là một tam giác đều, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau chung một đỉnh. Đỉnh chung này được gọi là đỉnh của hình chóp tam giác đều.
`-` Đoạn thẳng nối đỉnh của hình chóp và trọng tâm của tam giác đáy gọi là đường cao của hình chóp tam giác đều.
`-` Đường cao vẽ từ đỉnh của mỗi mặt bên gọi là trung đoạn của hình chóp tam giác đều.
`-` Chú ý:
- Đáy là tam giác đều;
- Mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh;
- Chân đường cao kẻ từ đỉnh tới mặt đáy là điểm cách đều các đỉnh của tam giác đáy.
VD: Hình nào là hình chóp tam giác đều?
Giải
Hình `b` là hình chóp tam giác đều
II. DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP TAM GIÁC ĐỀU
`-` Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều bằng nửa tích của chu vi đáy với độ dài trung đoạn.
Tức là: `S_(xq) = 1/2 .C. d`
trong đó `S_(xq)` là diện tích xung quanh, `C` là chu vi đáy, `d` là độ dài trung đoạn của hình chóp tam giác đều.
VD: Cho một hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy bằng `5` cm và độ dài trung đoạn bằng `8` cm. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó.
Giải
Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là:
`S_(xq) = 1/2 . (5.3) . 8 = 60 (cm^2)`
III. THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP TAM GIÁC ĐỀU
`-`Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng một phần ba tích của diện tích đáy với chiều cao.
Tức là: `V = 1/3 . S.h`
trong đó `V` là thể tích, `S` là diện tích đáy, `h` là chiều cao của hình chóp tam giác đều.
VD: Một khối rubik có dạng hình chóp tam giác đều với diện tích đáy khoảng `21 cm^2` và chiều cao khoảng `5 cm`. Tính thể tích của khối rubik đó.
Giải
Thể tích của khối rubik đó là:
`V = 1/3 .21.5 = 35 (cm^3)`