1. HÀM SỐ BẬC NHẤT
- Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y=ax+b với a,b là các số cho trước và a≠0
VD: Tìm các hàm số bậc nhất trong các hàm số sau đây và chỉ ra các hệ số a,b của hàm số đó:
y=3x-5; y=11x; s=11v+1; Q=-3,4m-2,3; y=√2x+√2; y=2x2+21
Giải
Các hàm số sau là hàm số bậc nhất:
y=3x-5 với a=3 và b=-5
y=11x với a=11 và b=0
s=11v+1 với a=11 và b=1
Q=-3,4m-2,3 với a=-3,4 và b=-2,3
2. BẢNG GIÁ TRỊ CỦA HÀM SỐ BẬC NHẤT
- Để lập bảng giá trị của hàm số bậc nhất y=ax+b ta lần lượt cho x nhận các giá trị x1,x2,x3,...(x_1,x_2,x_3,...tăng dần) và tính các giá trị tương ứng của y rồi ghi vào bảng có dạng sau:

VD: Lập bảng giá trị của các hàm số bậc nhất
y=f(x) = 3x - 5 và g(x) = -5x + 7với x lần lượt bằng -1;0;1
Giải
- Bảng giá trị của hàm số y = f(x) = 3x - 5

- Bảng giá trị của hàm số y = f(x) = -5x + 7

3. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ BẬC NHẤT
a. Đồ thị của hàm số y = ax (a ne 0)
- Để vẽ đồ thị của hàm số y = ax, ta thường thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Xác định một điểm M trên đồ thị khác gốc tọa độ O, chẳng hạn M(1;a)
- Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm O và M
Chú ý: Đồ thị của hàm số y = ax còn được gọi là đường thẳng y = ax
VD: Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x
Giải
Với x = 1 thì y = 2, ta được điểm A(1;2) thuộc đồ thị của hàm số y = 2x
Khi đó, đồ thị của hàm số y = 2x là đường thẳng đi qua hai điểm O(0;0) và A(1;2)

b. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ne 0; b ne 0)
- Đồ thị của hàm số y = ax +b (a ne 0, b ne 0)là một đường thẳng:
- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b;
- Song song với đường thẳng y = ax.
- Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a ne 0, b ne 0)
Để vẽ đồ thị hàm số y = ax + b, ta có thể xác định hai điểm P(0;b) và Q(-b/a; 0) rồi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó.
VD: Vẽ đồ thị hàm số y = -2x + 1
Giải
Với x = 0 thì y = 1, ta được điểm P(0;2) thuộc đồ thị của hàm số y = -2x + 1
Với x = 1 thì y = -1, ta được điểm Q(1; -1) thuộc đồ thị của hàm số y = -2x +1
Khi đó đồ thị của hàm số y = -2x + 1 là đường thẳng đi qua hai điểm P(0;2) , Q(1;-1)