I. Lý thuyết cần nhớ
Một số chữ số La Mã thường dùng:
Từ các số La Mã trên, ta có thể ghép lại để tạo thành một vài số trong bảng sau:
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X |
XI |
XII
|
XIX
|
XX
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
19 |
20 |
II. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Đọc các số La Mã.
- Ghi nhớ các kí hiệu và giá trị tương ứng của chúng.
- Đọc các số theo vị trí từng kí hiệu có trong số đó.
Ví dụ:
Trong hệ số La Mã , V được đọc là năm.
Nếu thêm I vào phía trước V thành IV thì có giá trị là: 5-1=4
Nếu thêm I vào phía sau V thành VI thì có giá trị là: 5+1=6
Dạng 2: Xem đồng hồ có các số La Mã
- Xem giờ tương tự như cách xem đồng hồ bình thường. Quan sát vị trí kim giờ và kim phút chỉ để xác định số giờ và số phút.
- Đọc số La Mã và xác định số phút tương ứng.
Dạng 3: Viết số La Mã theo yêu cầu.
- Từ cách đọc hoặc từ các số hệ thập phân, dùng các kí hiệu của số La Mã, sắp xếp để được số theo yêu cầu.
Dạng 4: Tạo các số La Mã bằng cách xếp hoặc di chuyển que diêm.
- Xác định vị trí cần sắp xếp để các que diêm tạo thành số La Mã.
- Từ đó xác định cách di chuyển, thêm, bớt các que diêm để được số theo yêu cầu.
Dạng 5: So sánh các số La Mã
- Em chuyển số La Mã thành các số theo hệ thập phân.
- So sánh như với các số bình thường.
Quу tắc ᴠiết ѕố La Mã là phải cộng, trái trừ:
- Chữ ѕố thêm ᴠào bên phải là cộng thêm (nhỏ hơn chữ ѕố gốc) ᴠà tuуệt đối không được thêm quá 3 lần ѕố.
- Những ѕố ᴠiết bên trái thường là trừ đi, nghĩa là lấу ѕố gốc trừ đi ѕố đứng bên trái ѕẽ ra giá trị của phép tính