1. Căn thức bậc hai
Với AA là một biểu thức đại số, người ta gọi √A√A là căn thức bậc hai của AA, còn AA được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn.
√A√A xác định (hay có nghĩa) khi AA lấy giá trị không âm.
Ví dụ: √x-1√x−1 xác định khi x-1≥0⇔x≥1x−1≥0⇔x≥1
2. Hằng đẳng thức
√A2=|A|={AkhiA≥0-AkhiA<0√A2=|A|={AkhiA≥0−AkhiA<0
Ví dụ: Rút gọn
a) √(-8)2√(−8)2
b) √(1-√3)2√(1−√3)2
c)√4+2√3√4+2√3
Giải
a) √(-8)2=|-8|=8√(−8)2=|−8|=8
b) √(1-√3)2=|1-√3|=-(1-√3)=√3-1
(Vì √1<√3⇒1<√3⇒1-√3<0 )
c)√4+2√3=√3+2.√3.1+1=√(√3+1)2=|√3+1|=√3+1