Xét tam giác ABC vuông tại A, cạnh huyền BC=a, các cạnh góc vuông AC=b và AB=c. Gọi AH=h là đường cao ứng với cạnh huyền và CH=b’ lần lượt là hình chiếu của AC, AB trên cạnh huyền BC (như hình bên dưới)

1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền
Định lý 1: Trong một tam giác vuông, bình phương mỗi cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền.
Cụ thể, trong tam giác ABC vuông tại A, AH là đường cao, ta có:
AB^2=BH.BC;AC^2=CH.CB hay b^2=a.b';c^2=a.c'
Ví dụ: Cho hình vẽ sau, tính độ dài BH; CH

Giải:
Xét tam giác ABC vuông tại A, có đường cao AH. Theo hệ thức lượng ta có:
AB^2=BH.BC
=> BH=(AB^2)/(AC)=5^2/10=2,5
=> CH=BC-BH=10-2,5=7,5
2. Một số hệ thức liên quan đến đường cao
Định lý 2: Trong một tam giác vuông, bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tích hai hình chiếu của hai của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền
Cụ thể, trong tam giác ABC vuông tại A, AH là đường cao, ta có:
AH^2=BH.CH hay h^2=b'.c'
Ví dụ: Cho hình vẽ sau, tính độ dài AH

Xét tam giác ABC vuông tại A, có đường cao AH. Theo hệ thức lượng ta có:
AH^2=BH.CH=4.9=36
=> AH=6
Định lý 3: Trong một tam giác vuông, tích hai cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và đường cao tương ứng.

Cụ thể, trong tam giác ABC vuông tại A, AH là đường cao, ta có:
AH.BC=AB.AC hay a.h=b.c
Định lý 4: Trong một tam giác vuông, nghịch đảo của bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tổng các nghịch đảo của bình phương hai cạnh góc vuông.
Cụ thể, trong tam giác ABC vuông tại A, AH là đường cao, ta có:
1/(AH^2)=1/(AB^2)+1/(AC^2) hay 1/h^2=1/b^2+1/c^2
Ví dụ: Cho hình vẽ sau, tính độ dài AH theo 2 cách

Cách 1:
Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định lí Pytago ta có:
BC^2=AB^2+AC^2
BC^2=3^2+4^2=25 => BC=5
Xét tam giác ABC vuông tại A, có đường cao AH. Theo hệ thức lượng ta có:
AB.AC=AH.BC
=> 3.4=AH.5
=> AH= (3.4)/5=2,4
Cách 2:
Xét tam giác ABC vuông tại A, có đường cao AH. Theo hệ thức lượng ta có:
1/(AH^2)=1/(AB^2)+1/(AC^2)=1/3^2+1/4^2=25/144
=> AH^2=144/25=> AH=12/5=2,4