1. Hình thang
`a`, Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
Hình vẽ:
Trong hình thang `ABCD (AB////CD)`
- Các đoạn thẳng `AB` và `CD` gọi là các cạnh đáy;
- Các đoạn thẳng `AD` và BC gọi là các cạnh bên;
(Lưu ý: Trong các hình thang mà hai đáy không bằng nhau, người ta còn phân biệt đáy lớn và đáy nhỏ)
- Đoạn thẳng `AH` là một đường cao của hình thang `ABCD`
`b` , Nhận xét:
+ Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau
Ví dụ:
Hình thang `ABCD` có `AD //// BC` thì:
`AD = BC; AB = DC`
+ Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau
Ví dụ:
Hình thang `ABCD` có `AB = DC` thì
`AD = BC` và `AD //// BC`
2. Hình thang vuông
Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông
Cho hình vẽ:
Hình thang `ABCD` có `AB //// CD; hat A = 90^o`
Khi đó `hat D=90^o`
Ta gọi `ABCD` là hình thang vuông
3. Hình thang cân
`a` , Định nghĩa: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau
Cho hình vẽ:
`ABCD` là hình thang cân(đáy `AB,CD`) `<=> {(AB////CD,,,,),(hat C=hat D;hat A =hatB,,,,):}`
`b` , Tính chất:
Định lý `1`: Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau
Định lý `2`: Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau
Cho hình vẽ:
Trong hình thang cân `ABCD (AB////CD)`
+ Hai đường chéo bằng nhau: `AC = BD`
+ Hai cạnh bên bằng nhau: `AD = BC`
`c` , Dấu hiệu nhận biết:
+ Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân
+ Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân