Các số 0;1;2;3;4;5;…;100;…;1000;… là các số tự nhiên
* Viết số tự nhiên trong hệ thập phân:
Dùng mười chữ số: 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 để viết các số tự nhiên.
Ở mỗi hàng ta viết một chữ số
Cứ 10 đơn vị ở một hàng lại hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó:
Ví dụ: 10 đơn vị =1 chục,10 chục =1 trăm, …
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Chẳng hạn: Trong số 96 208 984, các chữ số 9 từ trái sang phải lần lượt có giá trị là:
90 000 000;900.
* Đọc số tự nhiên
Đọc số tự nhiên theo các lớp, từ trái sang phải: Với mỗi lớp, ta đọc như đọc các số có 1, hai hoặc ba chữ số rồi kèm theo tên lớp.
Chú ý: Để cho gọn, ta có thể không đọc tên lớp đơn vị.
Ví dụ:
Số 96 208 984 đọc là: chín mươi sáu triệu hai trăm linh tám nghìn chín trăm tám mươi tư.