1. Tứ giác và các tứ giác đặc biệt
- Tứ giác, tứ giác lồi
- Hình thang, hình thang cân, hình thang vuông
- Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông
2. Bổ sung một số kiến thức về tam giác
- Đường trung bình của tam giác, của hình thang
- Đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông
SƠ ĐỒ NHẬN BIẾT CỦA CÁC TỨ GIÁC ĐẶC BIỆT
TÓM TẮT DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CỦA CÁC TỨ GIÁC ĐẶC BIỆT
|
1. Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình thang.
2. Hình thang có một góc vuông là hình thang vuông.
3. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
4. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
|
|
1.Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành
2.Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
3.Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
4.Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
5.Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
|
|
1.Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật
2.Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
3.Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật
4. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
|
|
1.Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
2.Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
3.Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
4.Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi.
|
|
1.Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
2.Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.
3.Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông .
4.Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.
5.Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
|
3. Đối xứng trục, đối xứng tâm
4. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước