1. Số vô tỉ
a, Số thập phân vô hạn không tuần hoàn
Phần thập phân của chúng không theo một chu kì nào cả.
Ví dụ 1: `0,53827…;14,23398…` là các số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Ví dụ 2: Dạng biểu diễn thập phân `3,14159265358979323846264335832795028841971…` của số `pi` là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
b, Số vô tỉ
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là `I`.
2. Căn bậc hai số học
Căn bậc hai số học của một số `a` không âm (kí hiệu: `sqrta`), là số `x` không âm sao cho `x^2=a`.
Cho `a >= 0`. Khi đó:
- Đẳng thức `sqrta = b` là đúng nếu `b >= 0` và `b^2=a`.
- `(sqrt a)^2=a`
Ví dụ 3: `sqrt9=3; sqrt144 = 12; sqrt(1,69)= 1,3;…`
Ví dụ 4: Ta có thể sử dụng máy tính cầm tay để tính căn bậc hai số học của một số không âm. Chẳng hạn:
`sqrt2 ~~ 1,414213562`
`sqrt(1,22) ~~1,104536102`
(màn hình máy tình cầm tay chỉ hiển thị được một số hữu hạn chữ số nên kết quả là số thập phân vô hạn tuần hoàn hay không tuần hoàn đều được làm tròn)