`1`. Đọc, đếm, viết các số trong phạm vi `100`
+ Các số có hai chữ số bao gồm chữ số hàng chục được viết trước rồi đến chữ số hàng đơn vị.
+ Đọc số: Đọc các số lần lượt từ hàng chục ghép với từ mươi rồi đến chữ số hàng đơn vị.
✩ Trường hợp số có chữ số tận cùng là `1`:
- Đọc là “một” khi chữ số hàng chục bằng `1`.
- Đọc là “mốt” khi chữ số hàng chục lớn hơn `1`.
✩ Trường hợp số có chữ số tận cùng là `4`:
- Đọc là “bốn” khi chữ số hàng chục bằng `1`.
- Đọc là “tư” khi chữ số hàng chục lớn hơn `1`.
✩ Trường hợp số có chữ số tận cùng là `5`: đọc là “lăm”
+ Từ cách đọc, viết các chữ số tương ứng với mỗi hàng rồi ghép lại để được số có hai chữ số.
Ví dụ: Hoàn thành bảng dưới đây:
Viết số
|
Đọc số
|
Chữ số hàng chục
|
Chữ số hàng đơn vị
|
`95`
|
Chín mươi lăm
|
`9`
|
`5`
|
`73`
|
|
|
|
|
Bốn mươi tư
|
|
|
|
|
`2`
|
`1`
|
Lời giải:
Viết số
|
Đọc số
|
Chữ số hàng chục
|
Chữ số hàng đơn vị
|
`95`
|
Chín mươi lăm
|
`9`
|
`5`
|
`73`
|
Bảy mươi ba
|
`7`
|
`3`
|
`44`
|
Bốn mươi tư
|
`4`
|
`4`
|
`21`
|
Hai mươi mốt
|
`2`
|
`1`
|
`2`. Cấu tạo các số tự nhiên
Trong số có hai chữ số, chữ số viết trước là số hàng chục, số đứng sau là số hàng đơn vị.
Ví dụ: Số `52` gồm `5` chục và `2` đơn vị hay ta viết `52 = 50 + 2`.
`3`. So sánh các số có hai chữ số
So sánh hai hoặc nhiều số có hai chữ số:
+ Hai số có cùng chữ số hàng chục thì số nào có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.
+ Hai số khác chữ số hàng chục thì số nào có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.
+ Hai số có cùng chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị thì hai số đó bằng nhau.