1. Phép nhân số tự nhiên
a) Phép nhân hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên c được gọi là tích.

- Trong một tích, ta có thể thay dấu × bằng dấu .
Kí hiệu: a.b=c (hoặc a×b=c)
- Chú ý: Nếu các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì ta có thể bỏ dấu nhân giữa các thừa số.
Chẳng hạn: x.y=xy;9.z=9z;12.a.b=12ab…
b) Tính chất
Giao hoán |
a.b=b.a |
Kết hợp |
(a.b).c=a.(b.c) |
Nhân với số 1 |
a.1=1.a=a |
Phân phối đối với phép cộng và phép trừ |
a.(b+c)=a.b+a.c
a.(b-c)=a.b-a.c
|
2. Phép chia số tự nhiên
Với hai số tự nhiên a và b đã cho (b≠0), ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a=b.q+r, trong đó 0≤r≤b.
- Nếu r=0 thì ta có phép chia hết a:b=q; a là số bị chia, b là số chia, q là thương.

- Nếu r≠0 thì ta có phép chia có dư a:b=q (dư r); a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư.
