Đang tải [MathJax]/jax/output/CommonHTML/fonts/TeX/fontdata.js

 

 

 

Bài tập

star star star

Câu hỏi số

1/10

clock

24':59s

Điểm

0

Trên tổng số 100

Bật/ Tắt âm thanh báo đúng/sai

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Điểm 0

Câu 1

Chọn đáp án đúng nhất

Tìm x trong tỉ lệ thức sau:

               x5=3,4-2

x=8,5

x=-8,5

x=-0,34

x=0,34

Xem gợi ý

Gợi ý

Từ tỉ lệ thức ab=cd (a,b,c,d0)

Suy ra: a=bcd

Đáp án đúng là:

x=-8,5

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

x5=3,4-2x=5.3,4-2=-8,5

Vậy x=-8,5.

Câu 2

Chọn đáp án đúng nhất

Tìm số hữu tỉ y biết x2y=127xy=-13

y=-13

y=-19

y=19

y=13

Xem gợi ý

Gợi ý

x2y=xy.x

Đáp án đúng là:

y=13

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Ta có: x2y=xy.x=-13.x=127

x=127:-13=127.3-1=-19

y=x:-13=-19:-13=13

Vậy y=13

Câu 3

Điền đáp án đúng

Tìm ba số x;y;z biết rằng x2=y3=z4x+2y-3z=-12

x=   ; y=   ; z=  

Đáp án đúng là:

x=6;y=9;z=12

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Theo  bài ra ta có:

x2=y3=z4=2y6=3z12

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: x2=2y6=3z12

=x+2y-3z2+6-12=-12-4=3

x=3.2=6

       y=(3.6):2=9

       z=(3.12):3=12

Vậy x=6;y=9;z=12.

Câu 4

Chọn đáp án đúng nhất

Cho xy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và y=5x. Gọi x1;x2;x3 là các giá trị của x và y1;y2;y3 là các giá trị tương ứng của y. Ta có:

x1.y1=x2.y2=x3.y3=15

x1x2=y2y1=5

x1.y1=x2.y2=x3.y3=5

x1y1=x2y2=5

Đáp án đúng là:

x1.y1=x2.y2=x3.y3=5

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

          y=5x hay xy=5

 x1.y1=x2.y2=...

Câu 5

Chọn đáp án đúng nhất

Tỉ số của số học sinh lớp 7A17A21,5. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh, biết số học sinh của một lớp nhiều hơn lớp kia là 15 em.

Lớp 7A1: 30 học sinh

Lớp 7A2: 45 học sinh

Lớp 7A1: 45 học sinh

Lớp 7A2: 30 học sinh

Lớp 7A1: 35 học sinh

Lớp 7A2: 40 học sinh

Lớp 7A1: 45 học sinh

Lớp 7A2: 35 học sinh

Xem gợi ý

Gợi ý

Lập dãy tỉ số bằng nhau và tính toán

Đáp án đúng là:

Lớp 7A1: 45 học sinh

Lớp 7A2: 30 học sinh

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Gọi số học sinh lớp 7A17A2 lần lượt là x,y (học sinh; x, y in NN^**).

Vì tỉ số của số học sinh lớp 7A17A21,5 nên ta có: x : y = 1,5 = 3/2

Hay x/3 = y/2

Vì số học sinh của một lớp nhiều hơn lớp kia là 5 em nên ta có: x - y = 15

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x/3 = y/2 = (x-y)/(3-2) = 15/1 = 15

=> x = 15.3 = 45; y = 15.2 = 30

Vậy số học sinh lớp 7A145 học sinh, số học sinh lớp 7A230 học sinh.

Câu 6

Điền đáp án đúng

Cho a,b,c ne 0a/b = b/c = c/a. Biết a+2b = 150. Tính c ?

c =  

Xem gợi ý

Gợi ý

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

Đáp án đúng là:

c=50

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: a/b = b/c = c/a =(a+b+c)/(b+c+a) = 1

=> {(a = 1.b = b),(b = 1.c = c),(c = 1.a = a):}

=> a=b=c

a+2b = 150 nên a + 2a = 150

=> 3a = 150

=>a = 150 : 3 = 50

=> a=b=c = 50

Vậy c= 50.

Câu 7

Chọn đáp án đúng nhất

Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là a; y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là b. Tìm mối liên hệ giữa xz ?

x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là ab

x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là a/b

x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là ab

x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là a/b

Xem gợi ý

Gợi ý

Dựa vào tính chất tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch để viết các biểu thức tương ứng

Đáp án đúng là:

x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là ab

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là a nên x = ay

y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là b nên y = b/z

=> x =ay = a.b/z = (ab)/z

Vậy x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là ab.

Câu 8

Chọn đáp án đúng nhất

Nếu 10 máy tiêu thụ hết 80 lít xăng. Hỏi dùng 17 máy (cùng loại) thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?

170 lít

136 lít

8 lít

1360 lít

Xem gợi ý

Gợi ý

Số máy và số lít xăng tỉ lệ thuận

Đáp án đúng là:

136 lít

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Gọi số lít xăng tiêu thụ cho 17 máy là a (lít, a>0)
Vì số máy và số lít xăng tỉ lệ thuận với nhau nên ta có: 10/80 = 17/x

=> x = 17 : 10/80  = 17 : 1/8 = 17.8

=136 (lít)

Vậy 17 máy (cùng loại) thì tiêu thụ hết  136  lít xăng.

Câu 9

Chọn đáp án đúng nhất

Hai thanh kim loại đồng chất có thể tích 10 cm^315 cm^3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam? Biết rằng khối lượng của cả hai thanh là 222,5 g

89 g133,5 g

90 g133,5 g

89 g133 g

8,9 g133,5 g

Xem gợi ý

Gợi ý

Khối lượng và thể tích của hai thanh là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Đáp án đúng là:

89 g133,5 g

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Gọi khối lượng của hai thanh kim loại lần lượt là xy (g)

Vì khối lượng và thể tích của hai thanh là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:

     x/y = 10/15 =>x/10 = y/15

x+y = 222,5

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x/10=y/15=(x+y)/(10+15)=(222,5)/25=8,9

=>x=8,9.10=89 (g)

      y=8,9.15=133,5 (g)

Vậy mỗi thanh nặng 89 g133,5 g.

Câu 10

Chọn đáp án đúng nhất

Ba đội máy cày, cày trên ba cánh đồng có diện tích như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 3 ngày, đội thứ hai trong 5 ngày và đội thứ ba trong 4 ngày. Hỏi đội thứ hai có bao nhiêu máy cày, biết rằng đội thứ hai ít hơn đội thứ ba là ba máy và công suất các máy như nhau?

10 máy

20 máy

12 máy

15 máy

Đáp án đúng là:

12 máy

Kiểm tra

Hướng dẫn giải chi tiết

Gọi số máy cày của ba đội lần lượt là x;y;z (x;y;z in NN^**)

Vì diện tích ba cánh đồng là như nhau nên thời gian và số máy cày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

Theo bài ra ta có:

        x.3=y.5=z.4z-y=3

=> y/4=z/5

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

y/4=z/5=(z-y)/(5-4)=3/1=3

Do đó: y=12; z=15

Vậy đội thứ hai có 12 máy.

zalo