Gợi ý
Dựa vào các cạnh bằng nhau trên hình chỉ ra các tam giác cân và tam giác đều.
Hotline: 1900 633 551
Điểm 0
Góp ý - Báo lỗi
Chọn đáp án đúng nhất
Cho hình vẽ sau.
Trong hình vẽ trên có:
1 tam giác đều, 2 tam giác cân
2 tam giác cân
3 tam giác cân
1 tam giác đều, 3 tam giác cân
Gợi ý
Dựa vào các cạnh bằng nhau trên hình chỉ ra các tam giác cân và tam giác đều.
1 tam giác đều, 3 tam giác cân
Hướng dẫn giải chi tiết
Từ hình vẽ ta có: `DC=CE=ED=EB=CA`
Vì `DC=CE=ED=EB=CA` nên `triangleCDE` là tam giác đều
Vì `DC=CA` nên `triangleACD` cân tại `C`
Vì `ED=EB` nên `triangleBED` cân tại `E`
`triangleCDE` là tam giác đều nên: `\hat(DCE)=\hat(DEC)=60^o`
Ta có: `CA=EB=>CA+CE=EB+CE`
`=>AE=BC`
Xét `triangleADE` và `triangleBDC` có:
`AE=BC` (cmt)
`DE=DC` (cmt)
`\hat(DCB)=\hat(DEA)=60^o`
`=>triangleADE=triangleBDC(c.g.c)`
`=>DA=DB` (hai cạnh tương ứng)
`triangleADB` có `DA=DB` (cmt) nên `triangleADB` cân tại `D`
Vậy hình vẽ có 1 tam giác đều và 3 tam giác cân
(Tam giác đều: `triangleCDE`; Các tam giác cân: `triangleACE; triangleBED; triangleADB`)
Chọn đáp án đúng nhất
Cho tam giác `ABC` cân tại `A` có `\hat(A)=2\alpha`. Tính số đo góc `\hat(B)` theo `\alpha`
`90^o +\alpha`
`(180^o-\alpha)/2`
`180^o-\alpha`
`90^o-\alpha`
Gợi ý
Dựa vào tính chất các góc trong tam giác cân để chỉ ra mối quan hệ độ dài giữa các góc `\hat(A);\hat(B)`
`90^o-\alpha`
Hướng dẫn giải chi tiết
Do tam giác `ABC` cân tại `A` nên `\hat(B)=\hat(C)`
Áp dụng định lí tổng các góc của một tam giác vào `triangleABC` ta có:
`\hat(A)+\hat(B)+\hat(C)=180^o`
`\hat(B)+\hat(C)=180^o-\hat(A)`
`=>\hat(B)=\hat(C)=(180^o-\hat(A))/2=(180^o-2\alpha)/2=90^o-\alpha`
Vậy đáp án đúng là `90^o-\alpha`
Điền đáp án đúng
Cho `triangleABC` vuông cân tại `A`. Vẽ tam giác đều `ABD` ở phía ngoài `triangleABC`. Tính số đo các góc của `triangleBDC`
`\hat(DBC)=` độ; `\hat(BDC)=` độ; `\hat(BCD)=` độ
Gợi ý
Bước 1: Dựa vào các góc trong `triangleABC` vuông cân tại `A` và `triangleABD` đều để chỉ ra số đo `\hat(DBC)`
Bước 2: Tính số đo `\hat(DAC)`, sau đó dựa vào tính chất các góc trong tam giác cân chỉ ra số đo `\hat(ADC)` rồi suy ra số đo `\hat(BDC)`
Bước 3: Từ các góc đã tìm được chỉ ra nốt số đo `\hat(BCD)`
`\hat(DBC)=105^o;\hat(BDC)=45^o;\hat(BCD)=30^o`
Hướng dẫn giải chi tiết
* `triangleABC` vuông cân tại `A` (gt)
`=>AB=AC`; `\hat(ABC)=\hat(ACB)=45^o`
* `triangleABD` đều (gt) `=>AB=AD=BD` và `\hat(DBA)=\hat(DAB)=\hat(BDA)=60^o`
Do đó: `\hat(DBC)=\hat(DBA)+\hat(ABC)=60^o +45^o=105^o`
* Vì `AB=AC` (cmt); `AB=AD` (cmt)
`=>AC=AD(=AB)`
`=>triangleADC` cân tại `A`
`=>\hat(D_1)=\hat(C_1)` (tính chất tam giác cân)
Lại có: `\hat(DAB)=60^o` (`triangleDAB` đều)
`\hat(BAC)=90^o` (`triangleABC` vuông cân tại `A`)
`=>\hat(DAC)=\hat(DAB)+\hat(BAC)=60^o +90^o=150^o`
`=>\hat(D_1)=\hat(C_1)=(180^o-\hat(DAC)):2=(180^o-150^o):2=15^o`
* Vì `\hat(BDA)=\hat(D_1)+\hat(D_2)`
`=>\hat(D_2)=\hat(BDA)-\hat(D_1)=60^o-15^o=45^o`
Hay `\hat(BDC)=45^o`
* Vì `\hat(ACB)=\hat(C_1)+\hat(C_2)`
`=>\hat(C_2)=\hat(ACB)-\hat(C_1)=45^o-15^o=30^o`
Hay `\hat(BCD)=30^o`
Vậy `\hat(DBC)=105^o;\hat(BDC)=45^o;\hat(BCD)=30^o`
Chọn đáp án đúng nhất
Cho tam giác `ABC` có `M` là trung điểm của `BC`. Biết `AM=(BC)/2`. Khi đó ta có tam giác `ABC` là:
Tam giác cân
Tam giác vuông cân
Tam giác vuông
Tam giác đều
Gợi ý
Dựa vào tính chất tam giác cân và định lí tổng các góc trong tam giác để chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong tam giác `ABC`. Từ đó đưa ra khẳng định đúng.
Tam giác vuông
Hướng dẫn giải chi tiết
Từ giả thiết suy ra `AM=BM=CM`
Ta có: `\hat(A)+\hat(B)+\hat(C)=180^o` (định lí tổng ba góc trong tam giác) (1)
Lại có `triangleAMB` cân tại `M` `(AM=BM)`
Nên `\hat(B)=\hat(BAM)` (tính chất) (2)
Tương tự `triangleAMC` cân tại `M` `(MA=MC)`
Nên `\hat(C)=\hat(MAC)` (tính chất) (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có: `\hat(BAC)+\hat(BAM)+\hat(MAC)=180^o`
`=>2.\hat(BAC)=180^o=>\hat(BAC)=90^o`
Vậy `triangleABC` là tam giác vuông tại `A`
Điền đáp án đúng
Tìm `x` trong hình vẽ sau:
`x=` độ
Gợi ý
Từ số đo các góc trên hình vẽ chỉ ra các tam giác cân
Sau đó dựa vào tính chất của các góc trong tam giác cân chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trên hình vẽ để tìm `x`
`x=20^o`
Hướng dẫn giải chi tiết
Xét `triangleADE` có: `\hat(EAD)=\hat(EDA)=40^o=>triangleADE` cân tại `E`
`=>\hat(AED)=180^o-2.\hat(EAD)=180^o-2.40^o=100^o`
Xét `triangleAEB` có: `\hat(EAB)=\hat(EBA)=2x=>triangleAEB` cân tại `E`
Trong `triangleAEB` cân tại `E` có `\hat(AEC)` là góc ngoài tại đỉnh `E`
`=>\hat(AEC)=2.\hat(EBA)=2.\hat(EAB)=2.2x=4x`
Ta có: `\hat(AEC)+\hat(DEC)=\hat(AED)=>4x+x=100^o`
`=>5x=100^o=>x=20^o`
Vậy `x=20^o`
Chọn đáp án đúng nhất
Cho `triangleABC` cân tại đỉnh `A` với `\hat(A)<90^o`. Kẻ `BDbotAC` tại `D`. Trên cạnh `AB`, lấy điểm `E` sao cho `AE=AD`. Chọn khẳng định sai.
`DE` // `BC`
`\hat(AEC)=90^o`
`triangleADE` là tam giác đều
`triangleACE` là tam giác vuông
Gợi ý
Dựa vào dấu hiệu nhận biết các đường thẳng song song và tam giác đều, tam giác vuông để kiểm tra các khẳng định
`triangleADE` là tam giác đều
Hướng dẫn giải chi tiết
Do `triangleABC` cân tại `A` nên `\hat(B)=\hat(C)=(180^o-\hat(A))/2` (1)
Xét `triangleADE` có: `AD=AE` (gt) `=>triangleADE` cân tại `A`
`=>\hat(AED)=(180^o-\hat(A))/2` (2)
Từ (1) và (2) suy ra `\hat(AED)=\hat(B)`
Mà hai góc `\hat(AED)` và `\hat(B)` ở vị trí đồng vị
`=>DE` // `BC`
Xét `triangleABD` và `triangleACE` có:
`\hat(A)`: góc chung
`AE=AD` (gt)
`AB=AC` (`triangleABC` cân tại `A`)
`=>triangleABD=triangleACE` (c.g.c)
`=>\hat(ADB)=\hat(AEC)=90^o` (hai góc tướng ứng)
Suy ra `triangleACE` là tam giác vuông tại `E`
Vậy đáp án C sai.