1. Số vô tỉ
- Số vô tỉ là số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là `I`.
Ví dụ 1: `0`, `123598…`; `25`,`78512…` là các số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Ví dụ 2: Dạng biểu diễn thập phân `3,141592653589…` của số `pi` là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
2. Căn bậc hai số học
Căn bậc hai số học của một số `a` không âm (kí hiệu: `sqrta`), là số `x` không âm sao cho:
`x^2=a`
Cho `a >= 0`. Khi đó:
- Đẳng thức `sqrta = b` là đúng nếu `b >= 0` và `b^2=a`.
- `(sqrt a)^2=a`
Ví dụ 3: `sqrt9=3`; `sqrt144 = 12`; `sqrt(1,69)= 1`,`3;…`
Ví dụ 4: Ta có thể sử dụng máy tính cầm tay để tính căn bậc hai số học của một số không âm. Chẳng hạn:
`sqrt2 ~~ 1`,`414213562`
`sqrt(1,22) ~~1`,`104536102`
(màn hình máy tình cầm tay chỉ hiển thị được một số hữu hạn chữ số nên kết quả là số thập phân vô hạn tuần hoàn hay không tuần hoàn đều được làm tròn)
Lưu ý:
- Căn bậc hai số học của `0` là `0`, viết là: `sqrt0=0`.
- Số âm không có căn bậc hai số học.
- Nếu số nguyên dương `a` không phải là bình phương của bất kì số nguyên dương nào thì `sqrta` là số vô tỉ.