1. Đọc và mô tả biểu đồ hình quạt tròn
`-` Biểu đồ hình quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.
`-` Các thành phần của biểu đồ hình quạt tròn:
`+` Đối tượng thống kê được biểu diễn bằng các hình quạt tròn.
`+` Số liệu thống kê theo tiêu chí thống kê của mỗi đối tượng được ghi ở hình quạt tròn tương ứng. Số liệu thống kê đó được tính theo tỉ số phần trăm.
`+` Tổng các tỉ số phần trăm ghi ở các hình quạt tròn là `100%`, nghĩa là tổng các tỉ số phần trăm của các số liệu thành phần phải bằng `100%`.
Ví dụ: Biểu đồ hình quạt tròn dưới đây biểu diễn tỉ lệ các thành phần của đất tốt cho cây trồng (tính theo tỉ số `%`)
`-` Trong biểu đồ hình quạt tròn, phần chính là hình tròn biểu diễn dữ liệu được chia thành nhiều hình quạt (được tô màu khác nhau). Trong đó:
`+` Đối tượng và tiêu chí thống kê: Thành phần của đất tốt cho cây trồng.
`+` Số liệu thống kê theo tiêu chí thống kê của mỗi đối tượng: biểu diễn bởi tỉ số phần trăm ghi ở mỗi hình quạt tròn, tương ứng với phần trăm thành phần của đất.
+ Hình quạt nào lớn hơn thì biểu diễn dữ liệu lớn hơn.
2. Phân tích và xử lí dữ liệu trên biểu đồ hình quạt tròn
Muốn phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ hình quạt tròn, ta nên chú ý các đặc điểm sau:
`-` Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?
`-` Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn?
`-` Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm cao nhất?
`-` Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm thấp nhất?
`-` Tương quan về tỉ lệ phần trăm giữa các đối tượng.