1. Định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn
Cho tam giác `ABC` vuông tại `A`, xét góc nhọn `C` thì cạnh `AB` là cạnh đối của góc `B`, cạnh `AC` là cạnh kề của góc `C`
Đặt `hat(C)= alpha (0^o < alpha < 90^o)` ta có:
`sin alpha =("cạnh đối")/("cạnh huyền")`
`cos alpha =("cạnh kề")/("cạnh huyền")`
`tan alpha =("cạnh đối")/("cạnh kề")`
`cot alpha =("cạnh kề")/("cạnh đối")`
Ví dụ: Cho tam giác `ABC` vuông tại `A`, có `AB=3; AC = 4; BC = 5`
Hãy tình tỉ số lượng giác của góc `B`?
Giải:
Vì tam giác `ABC` vuông tại `A` nên
`sin hat(B)=(AC)/(BC)=4/5`
`cos hat(B)=(AB)/(BC)=3/5`
`tan hat(B)=(AC)/(AB)=4/3`
`cot hat(B) = (AB)/(AC)=3/4`
2. Tính chất tỉ số lượng giác của góc nhọn
`*` Với `alpha < 90^o` thì:
`+ 0 < sin alpha < 1;0 < cos alpha <1`
`+ sin ^2 alpha + cos ^2 alpha =1`
`+ tan alpha =(sin alpha)/(cos alpha); cot alpha=(cos alpha)/(sin alpha)`
`+ tan alpha . cot alpha =1`
`*` Nếu `alpha +beta=90^o` thì `sin alpha= cos beta ; tan alpha=cot beta`
`*` Khi góc nhọn `alpha` tăng từ `0^o` đến `90^o` thì:
`+ sin alpha` tăng và `tan alpha` tăng
`+cos alpha` giảm và `cot alpha` giảm
3. Bảng tỉ số lượng giác của một số góc đặc biệt