- Viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân.
Ví dụ `1`:
`2 m 15 cm =2 15/100 m = 2,15 m`. Vậy: `2 m 15 cm = 2,15 m`.
`1 kg 250 g =1 250/1000 kg = 1,25 kg`. Vậy `1 kg 25 g = 1,25 kg`.
Ví dụ `2`:
`275 g =275/1000 kg = 0,275 kg`. Vậy `275 g = 0,275 kg`.
`125 m =125/1000 km = 0,125 km`. Vậy `125 m = 0,125 km`.
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
Ví dụ `1`: Viết `1 m^2 60 dm^2` dưới dạng số thập phân với đơn vị mét vuông.
`1 m^2 60 dm^2= ? m^2`.
`1 m^2 60 dm^2 =1 60/100 m^2 = 1,6 m^2`. Vậy `1 m^2 60 dm^2 = 1,6 m^2`.
Ví dụ `2`: Viết `56 dm^2` dưới dạng số thập phân với đơn vị mét vuông.
`56 dm^2 = ? m^2`
`56 dm^2 =56/100 m^2 = 0,56 m^2`. Vậy `56 dm^2 = 0,56 m^2`.