- Căn bậc hai của số thực không âm
- Căn bậc hai của một số thực a không âm là số thực x sao cho x2 =a.
VD: Ta thấy 32=9 và (-3)2 =9 nên số 3 và -3 là căn bậc hai của 9.
- Chú ý:
- Khi a>0, số a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương ký hiệu là √a; số âm kí hiệu là -√a. Ta gọi √a là căn bậc hai số học của a.
- Căn bậc hai của số 0 là 0.
- Số âm không có căn bậc hai.
VD: Do 112 =(-11)2 =121 nên căn bậc hai của 121 có hai giá trị là 11 và -11. Cụ thể ta có: √121=11 và -√121=-11.
- Lưu ý:
Với hai số a,b không âm, ta có:
- Nếu a<b thì √a<√b ;
- Nếu √a<√b thì a<b.
VD1: So sánh √5 và √7
Do 5<7 nên √5<√7.
VD2: So sánh 4 và √15
Ta có: 4=√16. Do 16>15 nên √16>√15 hay 4>√15.
- Căn bậc ba
- Căn bậc ba của một số thực a là số thực x sao cho x3 =a.
- Căn bậc ba của số thực a được kí hiệu 3√a.
VD: Do 43 =64 nên số 4 là căn bậc ba của 64, ta viết 3√63=4.
- Chú ý: Người ta chứng minh được rằng: Mỗi số thực a đều có duy nhất một căn bậc ba.
- Lưu ý:
Với hai số a,b ta có:
- (3√a)3=a
- Nếu a<b thì 3√a<3√b
- Nếu 3√a<3√b thì a<b
VD: So sánh 3 và 3√25
Ta có: 3=3√27. Do 27>25 nên 3√27>3√25 hay 3>3√25.