- Căn thức bậc hai
Định nghĩa: Với `A` là một biểu thức đại số, người ta gọi `sqrt A` là căn thức bậc hai của `A`, còn `A` gọi là biểu thức lấy căn bậc hai hay biểu thức dưới dấu căn.
Chú ý: Các số, biến số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, khai căn bậc hai làm thành một biểu thức đại số.
Ví dụ: Các biểu thức `sqrt (2x+1)`; `sqrt 3`; `sqrt (1/(x+1))` là các căn thức bậc hai.
Định nghĩa: Điều kiện xác định cho căn thức bậc hai `sqrt A` là `A >= 0`.
Ví dụ: `sqrt (x+1)` xác định khi `x+1 >= 0` hay `x>= -1`.
- Căn thức bậc ba
Định nghĩa: Với `A` là một biểu thức đại số, người ta gọi `root(3)(A)` là căn thức bậc ba của `A`, còn `A` được gọi là biểu thức lấy căn bậc ba hay biểu thức dưới dấu căn.
Chú ý: Các số, biến số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, khai căn (bậc hai hoặc bậc ba) làm thành một biểu thức đại số.
Ví dụ: Các biểu thức `root(3)(x)`; `root(3)(1/(x+1))`; `root(3)(2x^2 +1)` là các căn thức bậc ba.
Định nghĩa: Điều kiện xác định cho căn thức bậc ba `root(3)(A)` chính là điều kiện xác định của biểu thức `A`.
Ví dụ: `root(3)(2x+1)` xác định với mọi số thực `x` vì `2x+1` xác định với mọi số thực `x`.
`root(3)(1/x)` xác định khi `x ne 0` vì `1/x` xác định khi `x ne 0`.