1. Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác.
a. Hữu nghị
- Một số từ có chứa tiếng hữu có nghĩa là “bạn bè”: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu
- Một số từ có chứa tiếng hữu có nghĩa là “có”: hữu hiệu, hữu tình, hữu ích, hữu dụng
b. Hợp tác
- Một số từ có chứa tiếng hợp có nghĩa là “gộp lại” (thành lớn hơn): Hợp tác, hợp nhất, hợp lực
- Một số từ có chứa tiếng hợp có nghĩa là “đúng với yêu cầu, đòi hỏi… nào đó”: Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.
c. Các thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến hữu nghị - hợp tác là:
+ Bốn biển một nhà
+ Kề vai sát cánh
+ Chung lưng đấu sức
2. Dùng từ đồng âm để chơi chữ
Dùng từ đồng âm để chơi chữ là dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.
- Ví dụ:
Câu sau đã sử dụng những từ đồng âm nào để chơi chữ?
Ruồi đậu mâm xôi đậu.
Kiến bò đĩa thịt bò.
Gợi ý: Em chỉ ra các từ ngữ giống nhau về cách phát âm nhưng nghĩa khác nhau ở những câu trên.
Trả lời:
- Đậu trong ruồi đậu là dừng ở chỗ nhất định, còn đậu trong xôi đậu là tên một loại hạt để ăn.
- Bò trong kiến bò là một hoạt động, còn bò trong thịt bò là con bò.